Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xương móng”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (Bot: Thêm ar:عظم لامي |
n r2.7.2) (Bot: Thêm az:Dilaltı sümüyü |
||
Dòng 25: | Dòng 25: | ||
[[als:Zungenbein]] |
[[als:Zungenbein]] |
||
[[ar:عظم لامي]] |
[[ar:عظم لامي]] |
||
[[az:Dilaltı sümüyü]] |
|||
[[br:Askorn uheñvel]] |
[[br:Askorn uheñvel]] |
||
[[bg:Подезична кост]] |
[[bg:Подезична кост]] |
Phiên bản lúc 06:44, ngày 26 tháng 6 năm 2012
Xương móng. Mặt trước. Phóng to. | |
Mặt trước bên đầu và cổ. | |
Latin | os hyoideum |
Gray's | subject #45 177 |
Precursor | 2nd and 3rd branchial arch[1] |
MeSH | Hyoid+Bone |
Xương móng (tiếng Latin os hyoideum) là một xương hình móng ngựa nằm trên đường giữa mặt trước cổ ở giữa cằm và sụn giáp. Ở tư thế nghỉ, xương móng nhằm tại mức nền xương hàm dưới ở phía trước và đốt sống cổ thứ ba ở phía sau.
Chú thích
- ^ hednk-023—Các hình ảnh phôi thai tại Đại học Bắc Carolina