Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách quốc gia Đông Nam Á theo GDP danh nghĩa”
Không có tóm lược sửa đổi |
n Ashitagaarusa đã đổi Danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo tổng GDP thành Danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo GDP danh nghĩa |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 04:04, ngày 2 tháng 7 năm 2012
Danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo tổng GDP là một bảng thống kê về tổng sản phẩm quốc nội (danh nghĩa) của 11 quốc gia Đông Nam Á theo từng năm. Số liệu được tham chiếu chủ yếu từ IMF. Đơn vị tính: triệu USD
Quốc gia | 2009[1][2] | 2011[3][4] |
Indonesia | 539.377 | 845.680 |
Thailand | 263.979 | 345.649 |
Malaysia | 192.955 | 278.680 |
Singapore | 182.231 | 259.849 |
Philippines | 161.196 | 213.129 |
Việt Nam | 93.164 | 122.722 |
Myanma | 34.262 | 51.925 |
Campuchia | 10.871 | 15.553 |
Brunei | 10.405 | 12.861 |
Lào | 5.598 | 7.891 |
Đông Timor | 556 | 4.315 |
Tham khảo
- ^ Tổng GDP được cập nhật từ Quỷ tiền tệ quốc tế (IMF); Ngân hàng thế giới WB; CIA Facbook – 2009.
- ^ http://www.xe.com/ict/?basecur=USD&historical=true&month=1&day=1&year=2009&sort_by=name&image.x=44&image.y=10
- ^ Tổng GDP được cập nhật từ Quỷ tiền tệ quốc tế (IMF); Ngân hàng thế giới WB; CIA Facbook – 2011.
- ^ http://www.xe.com/ict/?basecur=USD&historical=true&month=1&day=1&year=2011&sort_by=name&image.x=44&image.y=10