Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bashkortostan”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TjBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.2) (Bot: Thêm se:Baškortostan
n r2.7.2+) (Bot: Sửa hu:Baskíria
Dòng 277: Dòng 277:
[[lv:Baškortostāna]]
[[lv:Baškortostāna]]
[[lt:Baškirija]]
[[lt:Baškirija]]
[[hu:Baskírföld]]
[[hu:Baskíria]]
[[mk:Башкортостан]]
[[mk:Башкортостан]]
[[mr:बाश्कोर्तोस्तान प्रजासत्ताक]]
[[mr:बाश्कोर्तोस्तान प्रजासत्ताक]]

Phiên bản lúc 05:38, ngày 26 tháng 7 năm 2012

Republic of Bashkortostan (tiếng Anh)
Республика Башкортостан (tiếng Nga)
Башҡортостан Республикаһы (Bashkir)
-  Nước cộng hòa  -
Hệ tọa độ: 54°28′B 56°16′Đ / 54,467°B 56,267°Đ / 54.467; 56.267

Huy hiệu Bashkortostan

Quốc kỳ Bashkortostan
AnthemQuốc ca Cộng hòa Bashkortostan[cần dẫn nguồn]
Thể chế chính trị
Quốc gia Nga
Tư cách chính trị Nước cộng hòa
Vùng liên bangVolga[1]
Vùng kinh tếUrals[2]
Thủ đôUfa[3]
Ngôn ngữ chính thứcNga[4]; Bashkir[5]
Số liệu thống kê
Dân số
(Kết quả sơ bộ Điều tra 2010)[6]
4.072.100 người
- Xếp hạng trong nước Nga thứ 7
- Thành thị[6] 65.9%
- Nông thôn[6] 34.1%
Dân số
(Điều tra 2002)[7]
4.104.336 người
- Xếp hạng trong nước Nga 7th
- Thành thị[7] 64.0%
- Nông thôn[7] 36.0%
- Mật độ28,58/km2 (74,0/sq mi)[8]
Diện tích (điều tra năm 2002)[9]143.600 km2 (55.400 dặm vuông Anh)
- Xếp hạng ở Ngathứ 27
Thành lập23 tháng 3 năm 1919[cần dẫn nguồn]
Biển số xe02
ISO 3166-2:RURU-BA
Múi giờ[10]
Chính quyền (đến Tháng 3 năm 2011)
Tổng thống[11]Rustem Khamitov
Lập phápHội đồng Nhà nước—Kurultai[11]
Hiến phápHiến pháp Cộng hòa Bashkortostan
Website chính thức
http://www.bashkortostan.ru
Bản đồ Bashkortostan
Quốc huy
Cờ

Cộng hòa Bashkortostan (Tiếng Anh: Rebublic of Bashkortostan, Tiếng Nga: Респу́блика Башкортоста́н; Tiếng Bashkir: Башҡортостан Республикаһы ) là một nước cộng hòa thuộc Nga. Nó nằm giữa sông Volgadãy núi Uran. Thủ đô của Cộng hòa Bashkortostan là Ufa.

Chính trị

Người đứng đầu nhà nước Cộng hòa Bashkortostan là Tổng thống, nhiệm kì 4 năm. Theo Hiến pháp, Tổng thống nước Cộng hòa Bashkortostan có nhiệm vụ bảo đảm quyển lợi và sự tự do của công dân; bảo vệ lợi ích kinh tế, sự ổn định chính trị; thực thi luật pháp và bảo đảm trật tự trong lãnh thổ. Tổng thống hiện nay (tháng 10 năm 2008) là ông Murtaza Rakhimov, người đã chiến thắng trong cuộc tuyển cử hồi tháng 12 năm 1993. Trước đó, ông là người đứng đầu chính quyền Xô-Viết ở đất nước này. Ông Murtaza Rakhimov tái đắc cử chức vụ Tổng Thống hồi tháng 12 năm 2003. Cơ quan lập pháp là Nghị viện gồm 120 đại biểu được người dân bầu mỗi 4 năm một lần.

Kinh tế

Nền kinh tế của Bashkortostan phụ thuộc nhiều vào ngành công nghiệp chế biến dầu. Hơn một nửa các ngành công nghiệp của Bashkortostan tập trung ở thủ đô của nước này - Ufa

Số liệu kinh tế
2002 2003 2004
Tổng sản phẩm quốc nội 214,8 279,7 n/a Tỉ Rúp
Sản phẩm công nghiệp 161,7 192,1 354 Tỉ Rúp
Xây dựng 1.408 1.471,5 1.508,4 th.m.²
Sản phẩm nông nghiệp 50,1 52,1 57,2 Tỉ Rúp
Vốn đầu tư cố định 52,1 53,7 62,4 Tỉ Rúp
Vốn đầu tư từ nước ngoài 71,7 97,6 157,1 Triệu USD
Kim ngạch thương mại với nước ngoài 2.646 3.045,3 3.840,6 Triệu USD
Xuất khẩu 2.303,4 272,4 3.525,9 Triệu USD
Nhập khẩu 342,3 320,9 314,7 Triệu USD
Kim ngạch thương mại buôn bán 117,7 118,1 151,2 Tỉ Rúp

Tài nguyên thiên nhiên

Cộng hòa Bashkortostan là một khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên của Liên Bang Nga. Bashkortostan có trữ lượng dầu mỏ lớn, đã từng là một trung tâm khai thác dầu mỏ của Liên Xô (cũ). Các nguồn tài nguyên khác là khí gas tự nhiên, than đá, mangan, chromite, chì, tungstn, phi kim loại ( pha lê, đá granit, cẩm thạch).

Thông tin nhân khẩu học

  • Dân số: 4.104.336 (2002)
    • Thành thị: 2.626.613 (70,8%)
    • Nông thôn: 1.477.723 (29,2%)
    • Nam: 1.923.233 (46,9%)
    • Nữ: 2.181.103 (53,1%)
  • Số nữ trên 1.000 nam: 1.134
  • Tuổi thọ trung bình: 35,6 tuổi
    • Thành thị: 35,2 tuổi
    • Thông thôn: 36,4 tuổi
    • Nam: 33,4 tuổi
    • Nữ: 37,7 tuổi
  • Các dân tộc:
Số liệu năm 1926 Số liệu năm 1939 Số liệu năm 1959 Số liệu năm 1970 Số liệu năm 1979 Số liệu năm 1989 Số liệu năm 2002
Người Bashkir 625.845 (23,5%) 671.188 (21,2%) 737.744 (22,1%) 892.248 (23,4%) 935.880 (24,3%) 863.808 (21,9%) 1.221.302 (29,8%)
Người Nga 1.064.707 (39,9%) 1.281.347 (40,6%) 1.418.147 (42,4%) 1.546.304 (40,5%) 1.547.893 (40,3%) 1.548.291 (39,3%) 1.490.715 (36,3%)
Người Tatar 621.158 (23,3%) 777.230 (24,6%) 768.566 (23,0%) 944.505 (24,7%) 940.436 (24,5%) 1.120.702 (28,4%) 990.702 (24,1%)
Chuvash 84.886 (3,2%) 106.892 (3,4%) 109.970 (3,3%) 126.638 (3,3%) 122.344 (3,2%) 118.509 (3,0%) 117.317 (2,9%)
Mari 79.298 (3,0%) 90.163 (2,9%) 93.902 (2,8%) 109.638 (2,9%) 106.793 (2,8%) 105.768 (2,7%) 105.829 (2,6%)
Người Ukraina 76.710 (2,9%) 99.289 (3,1%) 83.594 (2,5%) 76.005 (2,0%) 75.571 (2,0%) 74.990 (1,9%) 55.249 (1,3%)
Khác 113.232 (4,2%) 132.860 (4,2%) 129.686 (3,9%) 122.737 (3,2%) 115.363 (3,0%) 111.045 (2,8%) 123.222 (3,0%)

Ngôn ngữ : Nga(~100%), Tatar(34%), Bashkir(26%)

Tôn giáo

Đa số người Tatarngười Bashkir theo đạo Hồi còn hầu hết người Nga thì theo Chính thống Giáo và còn một số tôn giáo khác không đáng kể ở Bashkortostan.

Dân số

Năm Dân số
1897 1.991.000
1913 2.811.000
1926 2.547.000
1939 3.158.000
1959 3.340.000
1970 3.818.000
1979 3.849.000
1989 3.950.000
2002 4.104.000
2005 4.078.800

Tham khảo

  1. ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (President of the Russian Federation. Decree #849 ngày May 13, 2000 On the Plenipotentiary Representative of the President of the Russian Federation in a Federal District. Có hiệu lực từ May 13, 2000.).
  2. ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart of the Russian Federation. #OK 024-95 December 27, 1995 Russian Classification of Economic Regions. 2. Economic Regions, sửa đổi bởi Amendment #5/2001 OKER. ).
  3. ^ О республике. General information about the republic. (tiếng Nga)
  4. ^ Theo Điều 68.1 của Hiến pháp Nga, tiếng Nga là ngôn ngữ chính thức trên toàn bộ lãnh thổ liên bang Nga. Điều 68.2 quy định thêm rằng chỉ có các nước cộng hòa có quyền có ngôn ngữ chính thức khác bên cạnh tiếng Nga.
  5. ^ Constitution, Article 1
  6. ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  7. ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  8. ^ The value of density was calculated automatically by dividing the 2002 Census population by the area specified in the infobox. Please note that this value may not be accurate as the area specified in the infobox is not necessarily reported for the same year as the Census (2002).
  9. ^ Федеральная служба государственной статистики (Federal State Statistics Service) (21 tháng 5 năm 2004). Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации[[Thể loại:Bài viết có văn bản tiếng Nga]] (Territory, Number of Districts, Inhabited Localities, and Rural Administration by Federal Subjects of the Russian Federation)”. Всероссийская перепись населения 2002 года (All-Russia Population Census of 2002) (bằng tiếng Nga). Federal State Statistics Service. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008. Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
  10. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  11. ^ a b Constitution, Article 6