Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Súng máy hạng nặng KPV”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox Weapon
{{Infobox Weapon
|name=KPV 14.5×114 mm machine gun
|name=KPV
|image=[[File:14,5-мм счетверенная зенитная пулеметная установка конструкции Лещинского ЗПУ-4 (4).jpg|300px]]
|image=[[Tập tin:14,5-мм счетверенная зенитная пулеметная установка конструкции Лещинского ЗПУ-4 (4).jpg|300px]]
|caption=Bốn khẩu KPV ghép thành hệ thống phòng không [[ZPU-4]].
|caption=Bốn khẩu KPV ghép thành hệ thống phòng không [[ZPU-4]].
|origin={{flag|Liên Xô}}
|origin={{flag|Liên Xô}}
Dòng 26: Dòng 26:
|crew=
|crew=
<!-- Ranged weapon specifications -->
<!-- Ranged weapon specifications -->
|cartridge=[[14,5 x 114 mm|14,5×114 mm]]
|cartridge=[[14,5 × 114 mm]]
|caliber=14,5 mm
|caliber=14,5 mm
|action= [[Nạp đạn bằng độ giật]] lùi nòng ngắn
|action= [[Nạp đạn bằng độ giật]] lùi nòng ngắn
Dòng 34: Dòng 34:
|max_range= 4000m
|max_range= 4000m
|feed= băng đạn 40 viên
|feed= băng đạn 40 viên
|sights= Điểm ruồi hoặc ống nhắm.
|sights= Điểm ruồi hoặc ống nhắm
}}
}}
'''Súng máy hạng nặng KPV''', còn gọi là '''súng máy phòng không KPV''' (KPV là viết tắt của Krupnokaliberniy Pulemyot Vladimirova, [[tiếng Nga]]: ''Крупнокалиберный Пулемёт Владимирова'', ''КПВ'') là [[súng máy]] dùng [[đạn]] cỡ [[14,5x114mm]] với cơ chế [[nạp đạn bằng độ giật]] lùi nòng ngắn do [[Liên Xô]] thiết kế và chế tạo. Ban đầu, súng được trang bị cho [[bộ binh]], nhưng vì nặng và cồng kềnh nên bị loại bỏ. Sau đó, nó được chuyển sang dùng làm [[súng phòng không]] và hay được gắn trên các [[xe thiết giáp]], [[tàu chiến]] nhỏ. Phiên bản dùng cho xe thiết giáp gọi là '''KPVT'''.
'''Súng máy hạng nặng KPV''', còn gọi là '''súng máy phòng không KPV''' (KPV là viết tắt của Krupnokaliberniy Pulemyot Vladimirova, [[tiếng Nga]]: ''Крупнокалиберный Пулемёт Владимирова'', ''КПВ'') là [[súng máy]] dùng [[đạn]] cỡ [[14,5x114mm]] với cơ chế [[nạp đạn bằng độ giật]] lùi nòng ngắn do [[Liên Xô]] thiết kế và chế tạo. Ban đầu, súng được trang bị cho [[bộ binh]], nhưng vì nặng và cồng kềnh nên bị loại bỏ. Sau đó, nó được chuyển sang dùng làm [[súng phòng không]] và hay được gắn trên các [[xe thiết giáp]], [[tàu chiến]] nhỏ. Phiên bản dùng cho xe thiết giáp gọi là '''KPVT'''.
Dòng 43: Dòng 43:
{{div col|cols=3|colwidth=20em}}
{{div col|cols=3|colwidth=20em}}
*{{Flag|Afghanistan}}
*{{Flag|Afghanistan}}
*{{Flag|Ai Cập}}
*{{Flag|Albania}}
*{{Flag|Albania}}
*{{Flag|Algeria}}
*{{Flag|Algérie}}
*{{Flag|Angola}}
*{{Flag|Angola}}
*{{Flag|Ấn Độ}}
*{{Flag|Ba Lan}}
*{{Flag|Bulgaria}}
*{{Flag|Bulgaria}}
*{{Flag|Campuchia}}
*{{Flag|Campuchia}}
*{{Flag|Trung Quốc}}
*{{Flag|Cuba}}
*{{Flag|Cuba}}
*{{Flag|Tiệp Khắc}}
*{{Flag|Ai Cập}}
*{{Flag|Eritrea}}
*{{Flag|Eritrea}}
*{{Flag|Estonia}}
*{{Flag|Estonia}}
*{{Flag|Ethiopia}}
*{{Flag|Ethiopia}}
*{{Flag|Finland}} (KPVT)
*{{Flag|Hungary}}
*{{Flag|Hungary}}
*{{Flag|Ấn Độ}}
*{{Flag|Iran}}
*{{Flag|Iraq}}
*{{Flag|Iraq}}
*{{Flag|Iran}}
*{{Flag|Lào}}
*[[Izz ad-Din al-Qassam Brigades]]
*{{Flag|Laos}}
*{{Flag|Libya}}
*{{Flag|Libya}}
*{{Flag|Liên Xô}}
*{{Flag|Mali}} - [[Military of Mali|Armed and Security Forces of Mali]]
*{{Flag|Mông Cổ}}
*{{Flag|Mali}}
*{{Flag|Mozambique}}
*{{Flag|Mozambique}}
*{{Flag|Bắc Triều Tiên}}
*{{Flag|Mông Cổ}}
*{{Flag|Nga}}
*{{Flag|Nicaragua}}
*{{Flag|Nicaragua}}
*{{Flag|Pakistan}}
*{{Flag|Pakistan}}
*{{Flag|Ba Lan}}
*{{Flag|Phần Lan}} (KPVT)
*{{Flag|Romania}}
*{{Flag|Romania}}
*{{flag|Nga}}
*{{Flag|Somalia}}
*{{Flag|Somalia}}
*{{Flag|Liên }}
*{{Flag|Sudan}}
*{{Flag|Sudan}}
*{{Flag|Syria}}
*{{Flag|Syria}}
*{{Flag|Yemen}}
*{{Flag|Tiệp Khắc}}
*{{Flag|Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên}}
*{{Flag|Trung Quốc}}
*{{Flag|Việt Nam}}
*{{Flag|Việt Nam}}
*{{Flag|Yemen}}
*Lữ Qassam
{{div col end}}
{{div col end}}



[[Thể loại:Súng máy Liên Xô]]
[[Thể loại:Súng phòng không Liên Xô]]
[[Thể loại:Súng máy]]
[[Thể loại:Súng máy]]
[[Thể loại:Súng Nga]]
[[Thể loại:Súng máy Liên Xô]]
[[Thể loại:Vũ khí trong Chiến tranh Việt Nam]]


[[cs:Sovětský kulomet KPV]]
[[cs:Sovětský kulomet KPV]]

Phiên bản lúc 23:11, ngày 26 tháng 7 năm 2012

KPV
Bốn khẩu KPV ghép thành hệ thống phòng không ZPU-4.
LoạiSúng máy hạng nặng
Nơi chế tạo Liên Xô
Lược sử hoạt động
Phục vụ1949-present
Lược sử chế tạo
Năm thiết kế1944
Thông số
Khối lượng49 kg (108,03 lb)
Chiều dài1.980 mm (78,0 in)
Độ dài nòng1.346 mm (53,0 in)
Chiều rộng162mm
Chiều cao225mm

Đạn14,5 × 114 mm
Cỡ đạn14,5 mm
Cơ cấu hoạt độngNạp đạn bằng độ giật lùi nòng ngắn
Tốc độ bắn600 viên/phút
Sơ tốc đầu nòng1005 m/s
Tầm bắn hiệu quả3000m
Tầm bắn xa nhất4000m
Chế độ nạpbăng đạn 40 viên
Ngắm bắnĐiểm ruồi hoặc ống nhắm

Súng máy hạng nặng KPV, còn gọi là súng máy phòng không KPV (KPV là viết tắt của Krupnokaliberniy Pulemyot Vladimirova, tiếng Nga: Крупнокалиберный Пулемёт Владимирова, КПВ) là súng máy dùng đạn cỡ 14,5x114mm với cơ chế nạp đạn bằng độ giật lùi nòng ngắn do Liên Xô thiết kế và chế tạo. Ban đầu, súng được trang bị cho bộ binh, nhưng vì nặng và cồng kềnh nên bị loại bỏ. Sau đó, nó được chuyển sang dùng làm súng phòng không và hay được gắn trên các xe thiết giáp, tàu chiến nhỏ. Phiên bản dùng cho xe thiết giáp gọi là KPVT.

KPV được đưa vào sử dụng từ năm 1949 tới nay.

Các nước sử dụng: