Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tupolev Tu-2”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
GERCHI (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Thông tin máy bay
{{Thông tin máy bay
|tiêu bản phụ=
|tên = Tu-2
|tên=Tu-2
|kiểu = Máy bay ném bom hạng nhẹ
|hình=Hình:Tu-2.jpg
|hãng sản xuất = [[Tupolev]]
|chú thích=
|hình =Image:Tu-2.jpg
|kiểu=[[Máy bay ném bom hạng trung]]
|chú thích hình =
|hãng sản xuất=[[Tupolev]]
|người thiết kế =
|thiết kế bởi=[[Andrei Tupolev]]
|chuyến bay đầu tiên = [[29 tháng 1]] [[1941 trong lịch sử hàng không|1941]]
|chuyến bay đầu tiên= [[29 tháng 1]]-[[Hàng không năm 1941|1941]]
|được giới thiệu = 1941
|được nghỉ hưu =
|được giới thiệu=1942
|ngừng hoạt động=
|tình trạng =
|tình trạng=
|bên sử dụng đầu tiên = [[Không quân Xô viết]]
|hãng sử dụng chính= {{Cờ|Liên Xô}} [[Không quân Xô viết]] <br> {{Cờ|Liên Xô}} [[Không quân Hải quân Xô viết]] <br> {{Cờ|Ba Lan}} [[Không quân Ba Lan]]
|bên sử dụng khác =
|chế tạo = 1941-1948
|được chế tạo=1941—1948
|số lượng chế tạo =
|số lượng được sản xuất=2.257
|chi phí dự án=
|đơn giá =
|chi phí máy bay=
|biến thể với trang bị riêng =
|được phát triển từ=
|những phương án tương tự=[[Tupolev Tu-1]] <br> [[Tupolev Tu-8]]
|phát triển thành=
}}
}}

'''[[Tupolev]] Tu-2''' (Tên khi phát triển '''ANT-58''' và '''103''', [[Tên hiệu NATO]] '''Bat''') là một ''máy bay ném bom tốc độ cao ban ngày (SDB)/máy bay ném bom mặt trận (FB)'' <!-- class by design order -jno --> hai động cơ nổi tiếng Xô viết trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai]].
'''[[Tupolev]] Tu-2''' (Tên khi phát triển '''ANT-58''' và '''103''', [[Tên hiệu NATO]] '''Bat''') là một ''máy bay ném bom tốc độ cao ban ngày (SDB)/máy bay ném bom mặt trận (FB)'' <!-- class by design order -jno --> hai động cơ nổi tiếng Xô viết trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai]].


Dòng 71: Dòng 75:
=== Đặc điểm chung ===
=== Đặc điểm chung ===


* '''Phi đội''': 4 người
* '''Kíp lái''': 4 người
* '''Chiều dài''': 13.80 m (45 ft 3 in)
* '''Chiều dài''': 13.80 m (45 ft 3 in)
* '''Sải cánh''': 18.86 m (61 ft 10 in)
* '''Sải cánh''': 18.86 m (61 ft 10 in)
Dòng 79: Dòng 83:
* '''Trọng lượng chất tải''': 10.538 kg (23.232 lb)
* '''Trọng lượng chất tải''': 10.538 kg (23.232 lb)
* '''Trọng lượng cất cánh tối đa''': 11.768 kg (25.944 lb)
* '''Trọng lượng cất cánh tối đa''': 11.768 kg (25.944 lb)
* '''Động cơ''': 2 [[động cơ xuyên tâm]] [[Shvetsov ASh-82]], 1.380 kW (1.850 hp) mỗi chiếc
* '''Động cơ''': 2 [[Shvetsov ASh-82]], 1.380 kW (1.850 hp) mỗi chiếc




Dòng 103: Dòng 107:
== Liên kết ngoài ==
== Liên kết ngoài ==
* http://www.aviation.ru/Tu/#2
* http://www.aviation.ru/Tu/#2
* [http://scalemodels.ru/modules/photo/viewcat_cid_180.html Walkaround of Tu-2 from Monino Museum, Russia]
* [http://ww2warbirds.net/ww2htmls/tupotu2.html Tu-2 on WW2 Warbirds]
* [http://www.ctrl-c.liu.se/misc/ram/tu-2.html Tu-2 aircraft family]


==Xem thêm==
== Chủ đề liên quan ==
{{Commonscat|Tupolev Tu-2}}
* '''Liên quan'''
* '''Liên quan'''
** [[Tupolev Tu-1]]
** [[Tupolev Tu-1]]
Dòng 114: Dòng 122:
* '''Máy bay tương tự'''
* '''Máy bay tương tự'''
** [[Petlyakov Pe-2]]
** [[Petlyakov Pe-2]]
** [[Dornier Do 217]]
** [[Junkers Ju-88]]
** [[Junkers Ju-88]]

* '''Dãy'''
* '''Dãy'''
** '''Không quân Xô viết:''' [[Tupolev Tu-1|Tu-1]] - '''Tu-2''' - [[Tupolev Tu-4|Tu-4]] - [[Tupolev Tu-6|Tu-6]] - [[Tupolev Tu-8|Tu-8]]
** '''Không quân Xô viết:''' [[Tupolev Tu-1|Tu-1]] - '''Tu-2''' - [[Tupolev Tu-4|Tu-4]] - [[Tupolev Tu-6|Tu-6]] - [[Tupolev Tu-8|Tu-8]]
** '''Tupolev:''' [[Tupolev ANT-57|ANT-57]] - [[Tupolev ANT-58|ANT-58]] - [[Tupolev ANT-59|ANT-59]] - '''ANT-60''' - [[Tupolev ANT-61|ANT-61]] - [[Tupolev ANT-62|ANT-62]] - [[Tupolev ANT-63|ANT-63]]
** '''Tupolev:''' [[Tupolev ANT-57|ANT-57]] - [[Tupolev ANT-58|ANT-58]] - [[Tupolev ANT-59|ANT-59]] - '''ANT-60''' - [[Tupolev ANT-61|ANT-61]] - [[Tupolev ANT-62|ANT-62]] - [[Tupolev ANT-63|ANT-63]]
{{Máy bay Tupolev}}


* '''Danh sách khác'''
{{aviation.ru}}
** [[Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II]]
{{Commonscat|Tupolev Tu-2}}
** [[Danh sách máy bay ném bom]]

{{Tupolev aircraft}}
{{Soviet bomber aircraft}}
{{aviation lists}}
{{WWIIUSSRAF}}


[[Thể loại:Máy bay ném bom Xô viết 1940-1949]]
[[Thể loại:Máy bay ném bom Xô viết 1940-1949]]
[[Thể loại:Máy bay ném bom tầm trung Xô viết trong Thế chiến II]]
[[Thể loại:Máy bay ném bom tầm trung Xô viết trong Thế chiến II]]
[[Thể loại:Tupolev]]
[[Thể loại:Tupolev]]
[[Thể loại:Máy bay Tupolev]]
[[Category:Máy bay trong Chiến tranh Triều Tiên]]
[[Thể loại:Máy bay chiến đấu]]
[[Thể loại:Máy bay quân sự]]
[[Thể loại:Máy bay ném bom]]
[[Thể loại:Máy bay hai động cơ]]
[[Thể loại:Máy bay cánh quạt]]


[[cs:Tupolev Tu-2]]
[[cs:Tupolev Tu-2]]

Phiên bản lúc 14:34, ngày 14 tháng 8 năm 2012

Tu-2
KiểuMáy bay ném bom hạng trung
Hãng sản xuấtTupolev
Thiết kếAndrei Tupolev
Chuyến bay đầu tiên29 tháng 1-1941
Được giới thiệu1942
Khách hàng chính{{{alias}}} Không quân Xô viết
{{{alias}}} Không quân Hải quân Xô viết
{{{alias}}} Không quân Ba Lan
Được chế tạo1941—1948
Số lượng sản xuất2.257
Phiên bản khácTupolev Tu-1
Tupolev Tu-8

Tupolev Tu-2 (Tên khi phát triển ANT-58103, Tên hiệu NATO Bat) là một máy bay ném bom tốc độ cao ban ngày (SDB)/máy bay ném bom mặt trận (FB) hai động cơ nổi tiếng Xô viết trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Thiết kế và phát triển

Tu-2 đã được biến đổi để đáp ứng nhu cầu về một loại máy bay ném bom tốc độ cao hay ném bom bổ nhào, với khoang chứa bom rộng, và tốc độ tương đương với tốc độ máy bay chiến đấu một chỗ ngồi. Được thiết kế để trở thành đối thủ của chiếc Ju 88, Tu-2 cho thấy nó có tính năng tương đương, và đã được sản xuất với nhiều phiên bản: thả thuỷ lôi, đánh chặn, và trinh sát.

Được thiết kế với tên gọi "Samolyet (máy bay) 103", việc phát triển được giữ bí mật tuyệt đối. Nguyên mẫu đầu tiên hoàn thành tại nhà máy N156, và tiến hành chuyến bay thử nghiệm đầu tiên ngày 29 tháng 1 năm 1941, phi công điều khiển là Mikhail Nukhtinov. Động cơ AM-37 đã bị huỷ bỏ để tập trung nỗ lực vào phát triển loại AM-38F cho Il-2. Vì thế Tupolev phải thiết kế lại chiếc máy bay cho thích hợp với động cơ mới. Việc sửa chữa chiếc máy bay ném bom này khiến tên định danh được đổi từ ANT-58 thành ANT-69. Tổng cộng 2257 chiếc Tu-2 đã được chế tạo.

Hoạt động

Được chế tạo từ 1941 tới 1948. Tu-2 là loại máy ném bom hai động cơ có tầm quan trọng đứng hàng thứ hai tại Liên bang Xô viết, thiết kế này khiến Andrei Tupolev trở lại nổi tiếng sau một thời gian bị hắt hủi.

Tu-2 tiếp tục hoạt động cho tới năm 1950. Một số chiếc Tu-2 của Trung Quốc đã đụng độ với những chiếc máy bay của Anh và Hoa Kỳ trong cuộc Chiến tranh Triều Tiên.

Biến thể

"Aircraft 103"
Hai động cơ Mikulin AM-37 (làm mát bằng nước) 1400 hp. 1941.
ANT-67
Máy bay ném bom năm chỗ ngồi tầm xa.
Tu-1
Máy bay chiến đấu hộ tống tầm xa ba chỗ ngồi.
Tu-2
Sử dụng hai động cơ 1450hp Shvetsov ASh-82 (làm mát bằng nước) với sức chở lớn hơn. 1942.
Tu-2S (ANT-61)
Sử dụng hai động cơ piston xuyên tâm 1850hp Shvetsov ASh-82FN. 1943.
Tu-2D (ANT-62)
Phiên bản tầm xa, dùng hai động cơ 1850hp Shvetsov ASh-82FN?. 1943?
Tu-2DB (ANT-64)
Phiên bản ném bom tầm xa.
Tu-2F (ANT-64)
Phiên bản trinh sát chụp ảnh.
Tu-2G
Phiên bản chở hàng tốc độ cao.
Tu-2K
Chỉ hai chiếc được chế tạo để thử nghiệm các ghế phóng.
Tu-2M (ANT-61M)
Tu-2N
Thử nghiệm động cơ, được chế tạo để thử nghiệm động cơ tuốc bin phản lực Rolls-Royce Nene.
Tu-2 Paravan
Hai chiếc được chế tạo để thử nghiệm thiết bị cắt dây giữ hàng rào bóng phòng không và thiết bị làm lệch (deflector).
Tu-2R
Phiên bản trinh sát.
Tu-2RShR
Nguyên mẫu, được trang bị pháo 57-mm ở thân trước.
Tu-2/104
Nguyên mẫu đánh chặn mọi thời tiết.
Tu-2T (ANT-62T)
Ném bom, thả thuỷ lôi.
Tu-6
Máy bay trinh sát.
Tu-8 (ANT-69)
Ném bom tầm xa.
Tu-10 (ANT-68)
Nguyên mẫu ném bom thông thường.
UTB
Huấn luyện ném bom sử dụng động cơ Shvetsov ASh-21 690 hp do Phòng thiết kế Sukhoi chế tạo năm 1946

Bên sử dụng

Trong Chiến tranh thế giới thứ hai

 Liên Xô

Hậu chiến

 Bulgaria
 Trung Quốc
 Hungary
 Indonesia
 Bắc Triều Tiên
 Ba Lan
 România
 Liên Xô

Đặc điểm kỹ thuật (Tu-2)

Đặc điểm chung

  • Kíp lái: 4 người
  • Chiều dài: 13.80 m (45 ft 3 in)
  • Sải cánh: 18.86 m (61 ft 10 in)
  • Chiều cao: 4.13 m (13 ft 7 in)
  • Diện tích cánh: 48.5 m² (522 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 7.601 kg (16.757 lb)
  • Trọng lượng chất tải: 10.538 kg (23.232 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 11.768 kg (25.944 lb)
  • Động cơ: 2 Shvetsov ASh-82, 1.380 kW (1.850 hp) mỗi chiếc


Đặc điểm bay

  • Tốc độ tối đa: 521 km/h (281 kt, 325 mph)
  • Tầm hoạt động: 2.020 km (1.090 nm, 1.260 mi)
  • Trần bay: 9.000 m (30.000 ft)
  • Tốc độ lên: 8.2 m/s (1.610 ft/min)
  • Chất tải cánh: 217 kg/m² (45 lb/ft²)
  • Lực đẩy/Trọng lượng: 260 W/kg (0.16 hp/lb)


Trang bị vũ khí

Liên kết ngoài

Xem thêm