Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chồn ecmin”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n r2.7.3) (Bot: Sửa vep:Por'moi |
||
Dòng 54: | Dòng 54: | ||
[[ar:قاقم]] |
[[ar:قاقم]] |
||
[[an:Mustela erminea]] |
[[an:Mustela erminea]] |
||
⚫ | |||
[[ba:Аҫ]] |
[[ba:Аҫ]] |
||
[[be:Гарнастай]] |
[[be:Гарнастай]] |
||
⚫ | |||
[[bs:Hermelin]] |
[[bs:Hermelin]] |
||
[[br:Erminig]] |
[[br:Erminig]] |
||
⚫ | |||
[[ca:Ermini]] |
[[ca:Ermini]] |
||
[[cv:Юс]] |
[[cv:Юс]] |
||
Dòng 79: | Dòng 80: | ||
[[hr:Hermelin]] |
[[hr:Hermelin]] |
||
[[io:Ermino]] |
[[io:Ermino]] |
||
⚫ | |||
[[ik:Itiġiaq]] |
[[ik:Itiġiaq]] |
||
[[is:Hreysiköttur]] |
[[is:Hreysiköttur]] |
||
Dòng 91: | Dòng 91: | ||
[[hu:Hermelin]] |
[[hu:Hermelin]] |
||
[[mk:Хермелин]] |
[[mk:Хермелин]] |
||
⚫ | |||
[[nl:Hermelijn (dier)]] |
[[nl:Hermelijn (dier)]] |
||
[[ja:オコジョ]] |
[[ja:オコジョ]] |
||
Dòng 97: | Dòng 98: | ||
[[mhr:Йос]] |
[[mhr:Йос]] |
||
[[pnb:سٹوٹ]] |
[[pnb:سٹوٹ]] |
||
⚫ | |||
[[pl:Gronostaj]] |
[[pl:Gronostaj]] |
||
[[pt:Arminho]] |
[[pt:Arminho]] |
||
Dòng 115: | Dòng 115: | ||
[[uk:Горностай]] |
[[uk:Горностай]] |
||
[[ug:ئاق ئاغمىخان]] |
[[ug:ئاق ئاغمىخان]] |
||
[[vep: |
[[vep:Por'moi]] |
||
[[zh:白鼬]] |
[[zh:白鼬]] |
Phiên bản lúc 11:19, ngày 18 tháng 8 năm 2012
Chồn ermine | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Mustelidae |
Phân họ (subfamilia) | Mustelinae |
Chi (genus) | Mustela |
Loài (species) | M. erminea |
Danh pháp hai phần | |
Mustela erminea Linnaeus, 1758 | |
Phạm vi phân bố chồn ermine (xanh lá cay - bản địa, đỏ - nhập nội) |
Chồn ecmine (danh pháp hai phần: Mustela erminea) à một loài động vật thuộc họ Mustelidae bản địa Âu Á và Bắc Mỹ, phân biệt với triết bụng trắng bởi kích thước lớn hơn và đuôi dài với một đầu màu đen nổi bật. Phạm vi phân bố của nó đã mở rộng kể từ cuối thế kỷ 19 bao gồm New Zealand, nơi nó đã gây ra sự suy giảm trong các quần thể chim bản địa. Nó được xếp vào loại bởi IUCN vào nhóm loài ít quan tâm do phạm vi phân bố rộng quanh vùng cực, và bởi vì nó không phải đối mặt với bất kỳ mối đe dọa đáng kể cho sự sống còn của nó. Nó được liệt kê trong số "100 loài loài xâm lấn tồi tệ nhất thế giới".
Tham khảo
- ^ Reid, F. & Helgen, K. (2008). Mustela erminea. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 21 March 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chồn ecmin. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Chồn ecmin |