Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xạ đen”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Meotrangden (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
Dòng 26: Dòng 26:


== Đặc điểm thực vật học ==
== Đặc điểm thực vật học ==
Cây xạ đen thuộc cây dây leo thân gỗ, mọc thành búi, dễ trồng, nhánh non tròn, không có lông, lá không rụng theo mùa, phiến bầu dục xoan ngược,gân phụ 7 cặp, bìa có răng thấp. Cuống 5 - 7mm. Chùm hoa ở ngọn hay ở nách lá, dài 5 - 10cm. Cuống hoa 2 - 4mm. Hoa mẫu 5. Cánh hoa trắng, Hoa cái có bầu 3 ô. Quả nang hình trứng, dài cỡ 1cm, nổ thành 3 mảnh. Hạt có áo hạt màu hồng. Ra hoa tháng 3 - 5; Ra quả tháng 8 - 12.
Cây xạ đen thuộc cây dây leo thân gỗ, mọc thành búi, dễ trồng, nhánh non tròn, không có lông, lá không rụng theo mùa, phiến bầu dục xoan ngược,gân phụ 7 cặp, bìa có răng thấp. Cuống 5 - 7mm. Chùm hoa ở ngọn hay ở nách lá, dài 5 10 cm. Cuống hoa 2 - 4mm. Hoa mẫu 5. Cánh hoa trắng, Hoa cái có bầu 3 ô. Quả nang hình trứng, dài cỡ 1 cm, nổ thành 3 mảnh. Hạt có áo hạt màu hồng. Ra hoa tháng 3 - 5; Ra quả tháng 8 - 12.


== Tác dụng ==
== Tác dụng ==

Phiên bản lúc 08:06, ngày 18 tháng 9 năm 2012

Xạ đen
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Celastrales
Họ (familia)Celastraceae
Chi (genus)Celastrus
Loài (species)C. hindsii
Danh pháp hai phần
Celastrus hindsii
Benth., 1851
Danh pháp đồng nghĩa

Celastrus approximatus Craib
Celastrus axillaris Ridl.
Celastrus cantonensis Hance
Celastrus marianensis Koidz.
Celastrus merrillii Tardieu
Celastrus oblongifolius Hayata
Celastrus racemulosus Hassk.
Celastrus venulosus Wall.[bất hợp lệ]

Flueggea serrata Miq.

Cây xạ đen có tên khoa học là Celastrus hindsii Benth., thuộc họ Celastraceae.

Đặc điểm thực vật học

Cây xạ đen thuộc cây dây leo thân gỗ, mọc thành búi, dễ trồng, nhánh non tròn, không có lông, lá không rụng theo mùa, phiến bầu dục xoan ngược,gân phụ 7 cặp, bìa có răng thấp. Cuống 5 - 7mm. Chùm hoa ở ngọn hay ở nách lá, dài 5 – 10 cm. Cuống hoa 2 - 4mm. Hoa mẫu 5. Cánh hoa trắng, Hoa cái có bầu 3 ô. Quả nang hình trứng, dài cỡ 1 cm, nổ thành 3 mảnh. Hạt có áo hạt màu hồng. Ra hoa tháng 3 - 5; Ra quả tháng 8 - 12.

Tác dụng

Xạ đen có tác dụng chữa bệnh như thông kinh, lợi tiểu, chữa ung nhọt và lở loét, phòng ngừa ung thư , tiêu viêm, mát gan mật, giúp cơ thể loại trừ độc tố.

Tên gọi khác

Các tên gọi khác có bách giải, đồng triều, bạch vạn hoa, dây gối, quả nâu. Người Mường gọi là cây ung thư.