Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đàm (họ)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.3) (Bot: Thêm gan:譚姓, ru:Тань (фамилия); sửa cách trình bày |
n r2.5.4) (Bot: Thêm nl:Tan (谭) |
||
Dòng 30: | Dòng 30: | ||
[[eo:Tan]] |
[[eo:Tan]] |
||
[[gan:譚姓]] |
[[gan:譚姓]] |
||
[[nl:Tan (谭)]] |
|||
[[ru:Тань (фамилия)]] |
[[ru:Тань (фамилия)]] |
||
[[zh:谭姓]] |
[[zh:谭姓]] |
Phiên bản lúc 04:41, ngày 21 tháng 9 năm 2012
Đàm là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, rất hiếm ở Triều Tiên (Hangul: 담, Romaja quốc ngữ: Dam) và khá phổ biến ở Trung Quốc (Hán tự: 谭/譚 hoặc 谈/談, Bính âm: Tán). Về mức độ phổ biến họ Đàm 谭/譚 xếp thứ 67 ở Trung Quốc theo thống kê năm 2006. Họ Đàm 谈/談 ít phổ biến hơn.
Người Việt Nam họ Đàm nổi tiếng
- Đàm Tướng Công, tên thật là Đàm Thận Trung, nhà thơ thời Lê Thánh Tông
- Đàm Quang Trung, tên thật là Đàm Ngọc Lưu, phó chủ tịch Hội đồng nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
- Đàm Liên, tên thật là Đàm Thị Liên, nghệ sĩ tuồng
- Hai chú cháu Đàm Trung Đồn và Đàm Thanh Sơn, nhà vật lý Việt Nam
Người Trung Quốc họ Đàm nổi tiếng
Họ Đàm 譚
- Đàm Nguyên Xuân, nhà văn thời nhà Minh
- Đàm Thiệu Quang, đại tướng của Thái Bình Thiên Quốc
- Đàm Tự Đồng, học giả cuối đời nhà Thanh
- Đàm Thuẫn, nhà soạn nhạc Mỹ gốc Hoa
- La Văn, tên thật là Đàm Bách Tiên, ca sĩ Hồng Kông
- Địch Long, tên thật là Đàm Phú Vinh, diễn viên Hồng Kông
- Đàm Gia Minh, đạo diễn Hồng Kông
- Đàm Vịnh Lân, ca sĩ, diễn viên Hồng Kông
- Đàm Diệu Văn, ca sĩ, diễn viên Hồng Kông