Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tatu chín đai”
←Trang mới: “{{Taxobox | name = Nine-banded armadillo | status = LC | status_system = iucn3.1 | status_ref = <ref name=iucn>{{IUCN2008 | assessors = IUCN SSC Edentate Speciali…” |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Taxobox |
{{Taxobox |
||
| name = |
| name = {{PAGENAME}} |
||
| status = LC |
| status = LC |
||
| status_system = iucn3.1 |
| status_system = iucn3.1 |
||
Dòng 20: | Dòng 20: | ||
| range_map_caption = Phạm vi phân bố của thú có mai chín đai |
| range_map_caption = Phạm vi phân bố của thú có mai chín đai |
||
}} |
}} |
||
[[en:Nine-banded armadillo]] |
|||
'''Thú có mai chín đai''' ([[danh pháp khoa học]]: ''Dasypus novemcinctus'') là một loài [[lớp thú|thú]] cỡ vừa. Nó được tìm thấy ở Bắc, Trung và Nam Mỹ, là [[armadillo]] phổ biến nhất.<ref name = MSW3>{{MSW3 Cingulata | id = 11700009 | pages = 94-95}}</ref> Tổ tiên của nó có nguồn gốc ở Nam Mỹ, và ở đó trong 3 triệu năm trước, khi sự hình thành của [[eo đất Panama]] cho phép chúng đi vào Bắc Mỹ như một phần của [[Đại hoán chuyển sinh vật Nam Bắc châu Mỹ]] ([[Great American Interchange]]). Loài này sống đơn độc chủ yếu là hoạt động về đêm<ref name="noc1">[https://www.msu.edu/~nixonjos/armadillo/observation.html Armadillo Observation]</ref><ref name="noc2">[http://www.ksr.ku.edu/libres/mammals_of_kansas/roadkill.html Mammals of Kansas - Kansas University]</ref>, được tìm thấy trong nhiều loại môi trường sống, từ các khu rừng nhiệt đới trưởng thành và thứ cấp đến đồng cỏ và cây bụi khô. Nó là một loài ăn côn trùng, thức ăn chủ yếu vào kiến, mối, và các động vật không xương sống nhỏ khác. Chúng có thể nhảy 91-120 cm trên không trung nếu cảm thấy sợ hãi, làm cho nó trở thành một mối nguy hiểm đặc biệt là trên những con đường bộ<ref>{{cite web |url=http://www.loc.gov/rr/scitech/mysteries/armadillo.html |title=How high can a nine-banded armadillo jump? |work=Everyday Mysteries |publisher=Library of Congress}}</ref>. |
'''Thú có mai chín đai''' ([[danh pháp khoa học]]: ''Dasypus novemcinctus'') là một loài [[lớp thú|thú]] cỡ vừa. Nó được tìm thấy ở Bắc, Trung và Nam Mỹ, là [[armadillo]] phổ biến nhất.<ref name = MSW3>{{MSW3 Cingulata | id = 11700009 | pages = 94-95}}</ref> Tổ tiên của nó có nguồn gốc ở Nam Mỹ, và ở đó trong 3 triệu năm trước, khi sự hình thành của [[eo đất Panama]] cho phép chúng đi vào Bắc Mỹ như một phần của [[Đại hoán chuyển sinh vật Nam Bắc châu Mỹ]] ([[Great American Interchange]]). Loài này sống đơn độc chủ yếu là hoạt động về đêm<ref name="noc1">[https://www.msu.edu/~nixonjos/armadillo/observation.html Armadillo Observation]</ref><ref name="noc2">[http://www.ksr.ku.edu/libres/mammals_of_kansas/roadkill.html Mammals of Kansas - Kansas University]</ref>, được tìm thấy trong nhiều loại môi trường sống, từ các khu rừng nhiệt đới trưởng thành và thứ cấp đến đồng cỏ và cây bụi khô. Nó là một loài ăn côn trùng, thức ăn chủ yếu vào kiến, mối, và các động vật không xương sống nhỏ khác. Chúng có thể nhảy 91-120 cm trên không trung nếu cảm thấy sợ hãi, làm cho nó trở thành một mối nguy hiểm đặc biệt là trên những con đường bộ<ref>{{cite web |url=http://www.loc.gov/rr/scitech/mysteries/armadillo.html |title=How high can a nine-banded armadillo jump? |work=Everyday Mysteries |publisher=Library of Congress}}</ref>. |
||
Phiên bản lúc 08:07, ngày 26 tháng 9 năm 2012
Tatu chín đai | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Cingulata |
Họ (familia) | Dasypodidae |
Phân họ (subfamilia) | Dasypodinae |
Chi (genus) | Dasypus |
Loài (species) | D. novemcinctus |
Danh pháp hai phần | |
Dasypus novemcinctus Linnaeus, 1758 | |
Phạm vi phân bố của thú có mai chín đai |
Thú có mai chín đai (danh pháp khoa học: Dasypus novemcinctus) là một loài thú cỡ vừa. Nó được tìm thấy ở Bắc, Trung và Nam Mỹ, là armadillo phổ biến nhất.[2] Tổ tiên của nó có nguồn gốc ở Nam Mỹ, và ở đó trong 3 triệu năm trước, khi sự hình thành của eo đất Panama cho phép chúng đi vào Bắc Mỹ như một phần của Đại hoán chuyển sinh vật Nam Bắc châu Mỹ (Great American Interchange). Loài này sống đơn độc chủ yếu là hoạt động về đêm[3][4], được tìm thấy trong nhiều loại môi trường sống, từ các khu rừng nhiệt đới trưởng thành và thứ cấp đến đồng cỏ và cây bụi khô. Nó là một loài ăn côn trùng, thức ăn chủ yếu vào kiến, mối, và các động vật không xương sống nhỏ khác. Chúng có thể nhảy 91-120 cm trên không trung nếu cảm thấy sợ hãi, làm cho nó trở thành một mối nguy hiểm đặc biệt là trên những con đường bộ[5].
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tatu chín đai. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Tatu chín đai |
- ^ IUCN SSC Edentate Specialist Group (2008). Dasypus novemcinctus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 30 December 2008.
- ^ Bản mẫu:MSW3 Cingulata
- ^ Armadillo Observation
- ^ Mammals of Kansas - Kansas University
- ^ “How high can a nine-banded armadillo jump?”. Everyday Mysteries. Library of Congress.
Liên kết ngoài
- Louise H. Emmons and Francois Feer, 1997 - Neotropical Rainforest Mammals, A Field Guide.
- eNature entry
- Nixon, Joshua. Armadillo Expansion, September 14, 2006, retrieved December 3, 2006.
- Trapping the nine-banded armadillo