Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dân chủ Athena”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 75: | Dòng 75: | ||
Philippus: 495 - 494 TCN |
Philippus: 495 - 494 TCN |
||
Pythocritus: 494 - 493 TCN |
Pythocritus: 494 - 493 TCN |
||
Themistocles: 493 - |
Themistocles: 493 - 490 TCN |
||
Callimachus, Miltiades: 490 - 489 TCN |
|||
Aristides: 489 - 488 TCN |
|||
Anchises: 488 - 487 TCN |
|||
Telesinus: 487 - 486 TCN |
|||
Ceures: 486 - 485 TCN |
|||
Philocrates: 485 - 484 TCN |
|||
Leostratus: 484 - 483 TCN |
|||
Nicodemus: 483 - 482 TCN |
|||
Hypsichides: 481 - 480 TCN |
|||
Calliades: 480 - 479 TCN |
|||
Xanthippus: 479 - 478 TCN |
|||
Timosthenes: 478 - 477 TCN |
|||
Adimantus: 477 - 476 TCN |
|||
Phaedon: 476 - 475 TCN |
|||
Dromoclides: 475 - 474 TCN |
|||
Acestorides: 474 - 473 TCN |
|||
Menon: 473 - 472 TCN |
|||
Chares: 472 - 471 TCN |
|||
Praxiergus: 471 - 470 TCN |
|||
Apsephion: 469 - 468 TCN |
|||
Theagenides: 468 - 467 TCN |
|||
Lysistratus: 467 - 466 TCN |
|||
Lysanias: 466 - 465 TCN |
|||
Sophanes: 465 - 464 TCN |
|||
Cimon: 464 - 462 TCN |
|||
Ephialtes: 462 - 461 TCN |
|||
Euthippus: 461 - 460 TCN |
|||
Phrasicles: 460 - 459 TCN |
|||
Philocles: 459 - 458 TCN |
|||
Habron: 458 - 457 TCN |
|||
Mnesitheides: 457 - 456 TCN |
|||
Callias: 456 - 455 TCN |
|||
Sosistratus: 455 - 454 TCN |
|||
Ariston: 454 - 453 TCN |
|||
Lysicrates: 453 - 452 TCN |
|||
Chaerephanes: 452 - 451 TCN |
|||
Antidotus: 451 - 450 TCN |
|||
Euthydemus: 450 - 449 TCN |
|||
Pedieus: 449 - 448 TCN |
|||
Philiscus: 448 - 447 TCN |
|||
Timarchides: 447 - 446 TCN |
|||
Callimachus: 446 - 445 TCN |
|||
Lysimachides: 445 - 444 TCN; Hòa bình giữa Athena và Sparta |
|||
Pericles: 444 - 430 TCN |
|||
Apollodorus: 430 - 429 TCN |
|||
Phormio: 429 - 428 TCN |
|||
Cleon: 423 - 422 TCN |
|||
Nicias: 421 - 418 TCN |
Nicias: 421 - 418 TCN |
||
Nicostratus: 418 - 417 TCN |
|||
Alcibiades: 418 - 416 TCN |
|||
Nicias: 416 - 415 TCN |
|||
Alcibiades: 415 - 414 TCN |
|||
Lamachus: 414 - 413 TCN |
|||
Eurymedon, Demosthenes và Nicias: 413 - 411 TCN |
|||
Simichus và Aristarchus: 411 - 409 TCN |
|||
Anytus: 409 - 407 TCN |
|||
Alcibiades, Adeimantus, và Aristocrates: 406 - 405 TCN |
|||
Pericles Archestratus, Thrasylus,, Lysias, Diomedon, Aristocrates, Erasinides, Protomachus và Aristogenes: 406 - 405 TCN |
|||
Alexias: 405 - 404 TCN |
|||
Pythodorus: 404 - 403 TCN, Sparta thành lập chính quyền 30 bạo chúa. |
|||
(còn tiếp)... |
(còn tiếp)... |
||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
Phiên bản lúc 01:21, ngày 21 tháng 10 năm 2012
Dân chủ Athena phát triển ở thành phố Athena, nước Hy Lạp cổ đại, bao gồm trung tâm bang/thành phố Athena và vùng phụ cận vùng lãnh thổ Attica, khoảng năm 500 TCN. Dân chủ Athena là một trong những nền dân chủ đầu tiên được biết đến và có lẽ là nền dân chủ quan trọng nhất trong thời cổ đại. Những thành phố Hy Lạp khác cũng thiết lập dân chủ nhưng không phải tất cả mà phần lớn noi theo mô hình Athena, nhưng không có nền dân chủ nào mạnh hay ổn định (hay được soạn thảo tốt) như của Athena. Nó vẫn còn là một thử nghiệm độc đáo và hấp dẫn ở nền dân chủ trực tiếp mà ở đó người dân không bầu các đại diện để họ bỏ phiếu nhân danh nhân dân mà là họ bầu các đạo luật về hành pháp và lập pháp bằng chính quyền của họ. Chắc chắn việc tham gia không dành cho tất cả cư dân Attica, nhưng những nhóm cư dân thì được quy định không dính líu đến vấn đề kinh tế và họ đã tham gia với quy mô lớn.
Những người như Solon (594 TCN), Cleisthenes (509 TCN) và Ephialtes của Athena (462 TCN) đã đóng góp vào sự phát triển của dân chủ Athena. Các nhà sử học không tán thành ai trong số họ chịu trách nhiệm về những thể chế nào, và ai trong số họ đã đại diện chính cho một phong trào dân chủ thực sự. Ý kiến thường thấy nhất cho đến ngày nay cho rằng dân chủ Athena do Cleisthenes khởi xướng, bởi vì việc thiết lập của Salon đổ vỡ và được thay thế bằng chính thể chuyên chế của Peisistratus, trong khi đó Ephialtes đã của Cleisthenes một cách hòa bình.
Hipparchus, anh trai của bạo chúa Hippias, bị Harmodius và Aristogeiton giết. Những người đó sau này được người dân Athena tôn kính vì có công khôi phục lại tự do cho người Athena.
Pericles là lãnh đạo dân chủ vĩ đại và lâu dài nhất; sau khi chết, nền dân chủ Athena bị gián đoạn trong thời gian ngắn hai lần do cuộc cách mạng đầu sỏ nhằm kết thúc Chiến tranh Peloponnesian. Nền dân chủ này bị thay đổi đôi chút sau khi nó được khôi phục dưới thời Eucleides; giá trị chi tiết nhất là ở sự điều chỉnh ở thế kỷ thứ 4 TCN này chứ không phải dưới thời Pericles.
Nền dân chủ Athena bị người Macedonia đàn áp năm 322 TCN. Chính thể Athena sau đó được phục hồi, nhưng mức độ dân chủ thực sự của nó thì vẫn còn tranh cãi.
Các lãnh đạo (basileus) của nhà nước dân chủ Athena: Medon: 1068 - 1048 TCN. Acastus: 1048 - 1012 TCN. Archippus: 1012 - 993 TCN. Thersippus: 993 - 952 TCN. Phorbas: 952 - 922 TCN. Megacles: 922 - 892 TCN. Diognetus: 892 - 864 TCN. Pherecles: 864 - 845 TCN. Ariphron: 845 - 825 TCN. Thespieus: 824 - 797 TCN. Agamestor: 796 - 778 TCN. Aeschylus: 778 - 755 TCN. Alcmaeon: 755 - 753 TCN. Charops: 753 - 743 TCN, thời kỳ này, quyền lực của basileus bị giới hạn xuống còn 10 năm. Aesimides: 743 - 733 TCN Clidicus: 733 - 723 TCN Hippomenes: 723 - 713 TCN Leocrates: 713 - 703 TCN Apsander: 703 - 693 TCN Eryxias: 693 - 683 TCN Creon: 682 - 681 TCN. Lysiades: 681 - 680 TCN Tlesias: 679 - 671 TCN Leostratus: 671 - 669 TCN Pisistratus: 669 - 668 TCN Autosthenes: 668 - 665 TCN Miltiades: 664 - 646 TCN Dropides: 645 - 639 TCN Damasias: 639 - 634 TCN Epaenetus: 634 - 632 TCN Megacles: 632 - 625 TCN. Năm 630, Cylon nổi loan chống chính quyền. Aristaechmus: 624 - 621 TCN Dracon: 621 - 615 TCN. Luật Dracon ban hành là bộ luật nghiêm khắc nhất Hy Lạp (621 TCN) Heniochides: 614 - 605 TCN Aristocles: 605 - 600 TCN Critias: 600 - 597 TCN Cypselus: 597 - 596 TCN Telecles: 596 - 595 TCN Philombrotus: 595 - 594 TCN Solon: 594 - 593 TCN; tiến hành cải cách lớn làm thay đổi nước Athena. Dropides: 593 - 592 TCN Eucrates: 592 - 591 TCN Simon: 591 - 590 TCN Phormion: 589 - 588 TCN Philippus: 588 - 586 TCN Damasias: 582 - 580 TCN Archestratidas: 577 - 570 TCN Aristomenes: 570 - 566 TCN Hippocleides: 566 - 561 TCN Peisistratos: 560 - 527 TCN Hippias: 527 - 510 TCN Hipparchus: 527 - 514 TCN Scamandrius: 510 - 509 TCN, dân chủ Athena thành lập. Lysagoras: 509 - 508 TCN Cleisthenes: 508 - 506 TCN Acestorides: 504 - 501 TCN Hermocreon: 501 - 500 TCN Smyrus: 500 - 499 TCN Lacratides: 499 - 498 TCN Archias: 497 - 496 TCN Hipparchus: 496 - 495 TCN Philippus: 495 - 494 TCN Pythocritus: 494 - 493 TCN Themistocles: 493 - 490 TCN Callimachus, Miltiades: 490 - 489 TCN Aristides: 489 - 488 TCN Anchises: 488 - 487 TCN Telesinus: 487 - 486 TCN Ceures: 486 - 485 TCN Philocrates: 485 - 484 TCN Leostratus: 484 - 483 TCN Nicodemus: 483 - 482 TCN Hypsichides: 481 - 480 TCN Calliades: 480 - 479 TCN Xanthippus: 479 - 478 TCN Timosthenes: 478 - 477 TCN Adimantus: 477 - 476 TCN Phaedon: 476 - 475 TCN Dromoclides: 475 - 474 TCN Acestorides: 474 - 473 TCN Menon: 473 - 472 TCN Chares: 472 - 471 TCN Praxiergus: 471 - 470 TCN Apsephion: 469 - 468 TCN Theagenides: 468 - 467 TCN Lysistratus: 467 - 466 TCN Lysanias: 466 - 465 TCN Sophanes: 465 - 464 TCN Cimon: 464 - 462 TCN Ephialtes: 462 - 461 TCN Euthippus: 461 - 460 TCN Phrasicles: 460 - 459 TCN Philocles: 459 - 458 TCN Habron: 458 - 457 TCN Mnesitheides: 457 - 456 TCN Callias: 456 - 455 TCN Sosistratus: 455 - 454 TCN Ariston: 454 - 453 TCN Lysicrates: 453 - 452 TCN Chaerephanes: 452 - 451 TCN Antidotus: 451 - 450 TCN Euthydemus: 450 - 449 TCN Pedieus: 449 - 448 TCN Philiscus: 448 - 447 TCN Timarchides: 447 - 446 TCN Callimachus: 446 - 445 TCN Lysimachides: 445 - 444 TCN; Hòa bình giữa Athena và Sparta Pericles: 444 - 430 TCN Apollodorus: 430 - 429 TCN Phormio: 429 - 428 TCN Cleon: 423 - 422 TCN Nicias: 421 - 418 TCN Nicostratus: 418 - 417 TCN Alcibiades: 418 - 416 TCN Nicias: 416 - 415 TCN Alcibiades: 415 - 414 TCN Lamachus: 414 - 413 TCN Eurymedon, Demosthenes và Nicias: 413 - 411 TCN Simichus và Aristarchus: 411 - 409 TCN Anytus: 409 - 407 TCN Alcibiades, Adeimantus, và Aristocrates: 406 - 405 TCN Pericles Archestratus, Thrasylus,, Lysias, Diomedon, Aristocrates, Erasinides, Protomachus và Aristogenes: 406 - 405 TCN Alexias: 405 - 404 TCN Pythodorus: 404 - 403 TCN, Sparta thành lập chính quyền 30 bạo chúa.
(còn tiếp)...
Xem thêm
Tham khảo
- Hansen M.H. 1987, The Athenian Democracy in the age of Demosthenes. Oxford
- Hignett, Charles. A History of the Athenian Constitution (Oxford, 1962) ISBN 0-19-814213-7
- Manville B. and J. Ober 2003, A company of citizens : what the world's first democracy teaches leaders about creating great organizations. Boston
- Meier C. 1998, Athens: a portrait of the city in its Golden Age (translated by R. and R. Kimber). New York
- Ober J 1989, Mass and Elite in Democratic Athens: Rhetoric, Ideology and the Power of the People. Princeton
- Ober J and C. Hendrick (edds) 1996, Demokratia: a conversation on democracies, ancient and modern. Princeton
- Rhodes P.J.(ed) 2004, Athenian democracy. Edinburgh
Liên kết ngoài
- The Athenian Constitution, Aristotle
- Athenian Constitution. Ascribed to Xenophon
- Dēmos: Classical Athenian Democracy, A digital encyclopedia: the history, institutions, and people of democratic Athens in the 5th and 4th centuries BCE, Christopher Blackwell, ed.
- "Direct and Economic Democracy in Ancient Athens and its Significance Today" by Takis Fotopoulos, Democracy&Nature, Vol.1, no.1
- Modernizing Athenian Democracy: Integrating Public Voting and Random Selection in Today's World.