Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Perico, Cuba”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tham khảo: Thay bản mẫu |
n Bot: Thêm sco:Perico, Cuba |
||
Dòng 128: | Dòng 128: | ||
[[ka:პერიკო]] |
[[ka:პერიკო]] |
||
[[nl:Perico]] |
[[nl:Perico]] |
||
[[sco:Perico, Cuba]] |
Phiên bản lúc 05:08, ngày 31 tháng 10 năm 2012
Perico | |
---|---|
— Đô thị — | |
Vị trí của Perico ở Cuba | |
Tọa độ: 22°46′31″B 81°00′55″T / 22,77528°B 81,01528°T | |
Quốc gia | Cuba |
Tỉnh | Matanzas |
Thành lập | 1874[1] |
Thành lập | 1879 |
Diện tích[2] | |
• Tổng cộng | 278 km2 (107 mi2) |
Độ cao | 35 m (115 ft) |
Dân số (2004)[3] | |
• Tổng cộng | 31.147 |
• Mật độ | 112,0/km2 (2,900/mi2) |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
Perico là một đô thị và thành phố ở tỉnh Matanzas của Cuba. Thành phố này nằm ở phía nam Marti, phía bắc Colón và phía đông của Jovellanos.
Đô thị này được chia thành các barrio Altamisal, Norte, Quintana, Roque, Sur và Tinguaro.[1]
Perico được lập năm 1874[1] gần một đồn bốt của dân vệ thực dân Tây Ban Nha. Tên của khu định cư này đã được đổi thành Miguel de Cervantes và năm 1885, sau đó được phục hồi như cũ thành Perico năm 1899.[4]
Dân số
Năm 2004, đô thị Perico có dân số 31.147 người.[3] với diện tích 278 km² (107,3 mi²),[2] và mật độ dân số 112,0người/km² (290,1người/sq mi).
Xem thêm
Tham khảo
- ^ a b c Guije.com. “Perico”. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2007. (tiếng Tây Ban Nha)
- ^ a b Statoids (2003). “Municipios of Cuba”. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2007. Đã bỏ qua tham số không rõ
|month=
(trợ giúp) - ^ a b Atenas.cu (2004). “2004 Population trends, by Province and Municipality”. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2007. (tiếng Tây Ban Nha)
- ^ Municipalities in Matanzas. “Perico”. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2007. (tiếng Tây Ban Nha)