Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Odessa (tỉnh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.2+) (Bot: Thêm nn:Odessa oblast |
n r2.7.3) (Bot: Đổi pt:Oblast de Odessa thành pt:Oblast de Odesa |
||
Dòng 72: | Dòng 72: | ||
[[pnb:اودیسا اوبلاست]] |
[[pnb:اودیسا اوبلاست]] |
||
[[pl:Obwód odeski]] |
[[pl:Obwód odeski]] |
||
[[pt:Oblast de |
[[pt:Oblast de Odesa]] |
||
[[crh:Ades vilâyeti]] |
[[crh:Ades vilâyeti]] |
||
[[ro:Regiunea Odesa]] |
[[ro:Regiunea Odesa]] |
Phiên bản lúc 21:00, ngày 3 tháng 12 năm 2012
Odessa Oblast Одеська область Odes’ka oblast’ | |
---|---|
— Tỉnh (oblast) — | |
Tên hiệu: [Одещина (Odeshchyna)] lỗi: {{lang}}: văn bản có thẻ đánh dấu in xiên (trợ giúp) | |
Vị trí của Odessa Oblast (đỏ) ở Ukraina (xanh) | |
Quốc gia | Ukraina |
Trung tâm hành chính | Odessa |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Eduard Matviychuk[1] (Party of Regions[1]) |
• Hội đồng tỉnh | 120 ghế |
• Chủ tịch | Mykola Leonidovych Skoryk (Party of Regions) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 33.310 km2 (12,860 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Hạng 1st |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 2.687.543 |
• Thứ hạng | Hạng 6 |
• Mật độ | 81/km2 (210/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 65000-68999 |
Mã vùng | +380-48 |
Mã ISO 3166 | UA-51 |
Thành phố kết nghĩa | Kanagawa |
Số huyện | 26 |
Số thành phố quan trọng cấp tỉnh | 7 |
Tổng số thành phố (tổng cộng) | 19 |
Số thị trấn | 33 |
Số làng | 1138 |
FIPS 10-4 | UP17 |
Trang web | www.odessa.gov.ua |
Tỉnh Odessa (tiếng Ukraina: Одеська область, chuyển tự: Odes’ka oblast’) là một tỉnh (oblast) cực nam và là tỉnh lớn nhất ở tây nam của Ukraina. Tỉnh lỵ đóng ở Odessa. Tỉnh có diện tích 33.310 km2 là tỉnh có diện tích lớn nhất quốc gia này, dân số năm 2008 là 2.687.543 người đông thứ 6 trong các tỉnh của Ukraina.
Tham khảo
- ^ a b President appoints 14 regional governors, Interfax-Ukraine (March 18, 2010)