Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Adversaeschna brevistyla”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n chú thích, replaced: {{cite web → {{chú thích web (3), {{cite book → {{chú thích sách |
n →Chú thích: clean up, replaced: {{reflist}} → {{Tham khảo}} |
||
Dòng 24: | Dòng 24: | ||
== Chú thích == |
== Chú thích == |
||
{{ |
{{Tham khảo}} |
||
{{commonscat|Adversaeschna brevistyla}} |
{{commonscat|Adversaeschna brevistyla}} |
Phiên bản lúc 22:29, ngày 28 tháng 12 năm 2012
Adversaeschna brevistyla | |
---|---|
Blue Spotted Hawkers mating | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Odonata |
Họ (familia) | Aeshnidae |
Chi (genus) | Adversaeschna Watson, 1992 |
Danh pháp hai phần | |
Adversaeschna brevistyla (Rambur, 1842) |
Chim ưng đốm xanh (Adversaeschna brevistyla) là một loài chuồn chuồn ngô chỉ có một đại diện trong chi Adversaeschna, thuộc họ Aeshnidae.[1][2]
Mô tả
Đây là loài chuồn chuồn lớn với một đôi dải xanh da trời một trong hai bên ngực.[3] Con đực có mắt xanh da trời còn con mái có mắt màu nâu.
Phân bố
Loài chuồn chuồn này phân bố rộng rãi ở khắp Úc, New Zealand, đảo Norfolk[4] và vài đảo Thái Bình Dương.[1] Phạm vi phân bố không được kiểm tra ở Northern Territory.[4] Nó sinh sống gần hồ, đầm lầy cũng như khu vực thực vật xa nước.[1]
Chú thích
- ^ a b c Daley, Elizabeth (2007). Wings: An introduction to Tasmania's winged insects. Riffles Pty Ltd.
- ^ Martin Schorr, Martin Lindeboom, Dennis Paulson. “World Odonata List”. University of Puget Sound. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Chew, Peter (21 tháng 1 năm 2009). “Blue-spotted Hawker - Adversaeschna brevistyla”. Brisbane Insects and Spiders. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2009.
- ^ a b “Aeshna brevistyla”. CSIRO Entomology. 18 tháng 9 năm 2003. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2009.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Adversaeschna brevistyla. |