Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n chú thích, replaced: {{cite web → {{chú thích web
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Nguồn: clean up, replaced: {{reflist}} → {{Tham khảo}} using AWB
Dòng 170: Dòng 170:


==Nguồn==
==Nguồn==
{{reflist}}
{{Tham khảo}}


[[en:Times Higher Education World University Rankings]]
[[en:Times Higher Education World University Rankings]]

Phiên bản lúc 07:03, ngày 31 tháng 12 năm 2012

Xếp hạng các đại học thế giới của Times Higher Education
Tập tin:WUR logo large.jpg
Tổng biên tậpPhil Baty
Thể loạiCao học/đại học
Tần suấtHằng năm
Nhà xuất bảnTimes Higher Education
Quốc gia{{{alias}}} LH Anh
Ngôn ngữTiếng Anh
WebsiteTimes Higher Education World University Rankings

Xếp hạng các đại học thế giới của Times Higher Education (tiếng Anh: Times Higher Education World Universities Ranking) là cuộc bình chọn xếp hạng các trường cao đẳng và đại học trên toàn thế giới bởi tạp chí Times Higher Education (THE) của Liên hiệp Anh với dữ liệu được cung cấp bởi Thomson Reuters, người chuyên cung cấp dữ liệu thông tin có cơ sở. THE bắt đầu xuất bản Xếp hạng cac đại học thế giới của Times Higher Education-QS năm 2004 và hợp tác với Quacquarelli Symonds (QS). Năm 2010, THE không hợp tác với QS nữa và tạo ra một bảng xếp hạng các đại học mới hợp tác với Thomson Reuters. Bảng xếp hạng các đại học thế giới của Times Higher Education có ảnh hưởng rộng rãi tới những sinh viên muốn theo học tại các trường đại học tốt, cùng với các bản báo cáo khác là Xếp hạng các đại học thế giới của QSXếp hạng các đại học thế giới của Viện hàn lâm (hay vắn tắt là Xếp hạng các đại học của Thượng Hải - ARWU).

Phương pháp xếp hạng

Bảng xếp hạng đầu tiên vào 2010-2011 là 13 chỉ số riêng biệt được nhóm lại theo năm loại: Việc giảng dạy (30% tổng điểm), việc nghiên cứu (30%), biểu dương (xấp xỉ 32,5%), số lượng học sinh quốc tế (5%), thu nhập (2,5%). Số lượng các chỉ số từ bảng xếp hạng THE-QS được xuất bản giữa năm 2004 và 2009, sử dụng sáu chỉ số.

Sau đây là bảng thống kê chi tiết phương pháp xếp hạng

Chỉ số nói chung Chỉ số riêng Phần trăm %
Thu nhập - đổi mới
  • Tìm kiếm thu nhập từ ngành kinh doanh (trên mỗi giáo viên giảng dạy)
  • 2,5%
Đa dạng quốc tế
  • Tỷ lệ giáo viên quốc tế so với nội địa
  • Tỷ lệ sinh viên quốc tế so với nội địa
  • 3%
  • 2%
Môi trường dạy - học
  • Độ nổi tiếng (trong việc giảng dạy)
  • Giải thưởng nhận được
  • Tỉ lệ chưa tốt nghiệp
  • Thu nhập
  • Mức độ sinh viên chưa tốt nghiệp
  • 15%
  • 6%
  • 4,5%
  • 2,25%
  • 2,25%
Mức độ nghiên cứu, thu nhập và nổi tiếng
  • Việc nghiên cứu nổi tiếng
  • Thu nhập nghiên cứu
  • Giải thưởng nghiên cứu
  • Thu nhập nghiên cứu công cộng/tổng cộng
  • 19,5%
  • 5,25%
  • 4,5%
  • 0,75%
Độ ảnh hưởng
  • Trích dẫn tác động (thường trên các bài báo)
  • 32,5%

Xếp hạng năm 2011-2012

Xếp hạng đại học 2011–2012
[1]
Viện đại học Quốc gia
1 Học viện Công nghệ California Hoa Kỳ
2 (đồng hạng) Đại học Harvard Hoa Kỳ
2 (đồng hạng) Đại học Stanford Hoa Kỳ
4 Đại học Oxford Liên hiệp Anh
5 Đại học Princeton Hoa Kỳ
6 Đại học Cambridge Liên hiệp Anh
7 Học viện Công nghệ Massachusetts Hoa Kỳ
8 Đại học Hoàng gia London Liên hiệp Anh
9 Đại học Chicago Hoa Kỳ
10 Đại học California tại Berkeley Hoa Kỳ
11 Đại học Yale Hoa Kỳ
12 Đại học Columbia Hoa Kỳ
13 Đại học California tại Los Angeles Hoa Kỳ
14 Đại học Johns Hopkins Hoa Kỳ
15 ETH Zurich Thụy Sĩ
16 Đại học Pennsylvania Hoa Kỳ
17 Đại học Cao đẳng London Liên hiệp Anh
18 Đại học Michigan Hoa Kỳ
19 Đại học Toronto Canada
20 Đại học Cornell Hoa Kỳ
21 Đại học Carnegie Mellon Hoa Kỳ
22 Đại học Duke Hoa Kỳ

Nguồn

  1. ^ “World University Rankings 2011–2012”. Times Higher Education. 2011. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)