Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tân La Vũ Liệt vương”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
JackieBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.2) (Bot: Thêm no:Muyeol av Silla
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: {{reflist}} → {{Tham khảo}} using AWB
Dòng 17: Dòng 17:


== Chú thích ==
== Chú thích ==
{{reflist}}
{{Tham khảo}}


== Liên kết ngoài==
== Liên kết ngoài==
Dòng 26: Dòng 26:
{{thời gian sống|602|661}}
{{thời gian sống|602|661}}
{{Vua Tân La}}
{{Vua Tân La}}

[[Thể loại:Nhân vật quân sự người Triều Tiên]]
[[Thể loại:Vua Tân La]]
[[Thể loại:Nhân vật quân sự người Triều Tiên]]
[[Thể loại:Vua Tân La]]
[[Thể loại:Chính khách Triều Tiên]]
[[Thể loại:Chính khách Triều Tiên]]



Phiên bản lúc 10:13, ngày 31 tháng 12 năm 2012

Tân La Vũ Liệt vương
Hangul
태종 무열왕
Hanja
太宗 武烈王
Romaja quốc ngữTaejong Muyeol
McCune–ReischauerT'aejong Muyǒl
Tên khai sinh
Hangul
김춘추
Hanja
金春秋
Romaja quốc ngữGim Chun-chu
McCune–ReischauerKim Ch'unch'u

Thái Tông Vũ Liệt Vương (tiếng Triều Tiên:태종무열왕, 太宗 武烈王, 602–661), tên thật 김춘추/Kim Chunchu/金春秋/Kim Xuân Thu, cai trị từ năm 654 đến 661 [1], là vị vua thứ 29 của vương quốc Silla (Sinra). Ông được biết đến là người mở đầu cho việc thống nhất Tam Quốc Triều Tiên sau khi tiêu diệt Bách Tế. Ông là bạn thời thơ ấu của anh rể mình, tướng quân Kim Yu Shin.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Il-yeon: Samguk Yusa: Legends and History of the Three Kingdoms of Ancient Korea, dịch bởi Tae-Hung Ha và Grafton K. Mintz. Book One, trang 64. Silk Pagoda (2006). ISBN 1-59654-348-5

Liên kết ngoài