Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Martyn Poliakoff”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n chú thích, replaced: {{cite web → {{chú thích web (4)
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Chú thích: clean up, replaced: {{Reflist}} → {{Tham khảo}} using AWB
Dòng 39: Dòng 39:


==Chú thích==
==Chú thích==
{{Reflist}}
{{Tham khảo}}


==Liên kết ngoài==
==Liên kết ngoài==

Phiên bản lúc 14:29, ngày 31 tháng 12 năm 2012

Martyn Poliakoff
Giáo sư Martyn Poliakoff trong chương trình The Periodic Table of Videos
Sinh16 tháng 12, 1947 (76 tuổi)
Trường lớpĐại học Cambridge
Giải thưởngThành viên Hội Hoàng gia
Huân chương Đế quốc Anh
Sự nghiệp khoa học
Nơi công tácĐại học Nottingham

Giáo sư Martyn Poliakoff (1947-) là một nhà hóa học Anh, hoạt động trong lĩnh vực hóa học cơ bảnhóa học môi trường. Đề tài nghiên cứu chủ yếu của ông là chất lưu siêu tới hạn [1][2], quang phổ hồng ngoạilaser. Ông hiện công tác tại Đại học Nottingham với chức danh Giáo sư Nghiên cứu[3]. Nhóm nghiên cứu của ông bao gồm vài nhân viên, nghiên cứu sinh sau tiến sĩ, sinh viên sau đại học và các nhà nghiên cứu ở hải ngoại. Ngoài công tác nghiên cứu ở Đại học Nottingham, Poliakoff cũng là một giảng viên danh tiếng, giảng dạy nhiều môn học tỉ như hóa học xanh[4][5], một lãnh vực mà ông nghiên cứu.

Martyn Poliakoff sinh ra trong một gia đình người Do Thái. Cha ông - Alexander Poliakoff - là một người Do Thái sinh ra ở Nga còn mẹ ông - Ina - cũng là một người Do Thái với tên khai sinh là Montagu.[6][7] Martyn Poliakoff có hai con và đều theo nghiệp khoa học như cha mình: Ellen Poliakoff làm giảng viên môn Tâm lý học ở Đại học Manchester và Simon Poliakoff là một giáo viên vật lý. Người em trai của ông, Stephen Poliakoff là một nhà biên kịch và đạo diễn nổi tiếng is a screen writer and director. Poliakoff cũng là người bạn thân lâu năm của Tony Judt và trên đoạn phim năm 2010 của chương trình The Periodic Table of Videos ông đã ca ngợi người bạn Judt của mình[8].

Martyn Poliakoff theo học tại Đại học của Đức Vua, Cambridge và tốt nghiệp Cử nhân Nghệ thuật vào năm 1969 và Tiến sĩ vào năm 1973 dưới sự hướng dẫn của J. J. Turner[3][9]. Năm 1972 ông công tác tại Đại học Newcastle và vào năm 1979 nhận chức vị Giảng viên của Đại học Nottingham.[3] Ông được phong tặng Huân chương Đế quốc Anh hạng 3 trong dịp 2008 New Year Honours và là một thành viên của Hội đồng Cố vấn cho Chiến dịch Khoa học và Công nghệ.[10] Vào tháng 5 năm 2011 ông được đề cử vào chức Thư ký Đối ngoại của Hội Hoàng gia.[11]

Poliakoff cũng là người dẫn chương trình của chừng 300 đoạn phim ngắn phát trên YouTube của một chương trình mang tên là The Periodic Table of Videos[12][13]. Đây là một chương trình về khoa học thường thức với mục đích giới thiệu và phổ biến tới đại chúng các đặc điểm của 108 nguyên tố hóa học trong Bảng tuần hoàn. Hiện nay chương trình cũng đã mở rộng sang việc miêu tả về đề tài phân tử và một số đề tài hóa học khác. Trong chương trình này, Poliakoff đã gây sự chú ý của báo giới khi tuyên bố rằng theo tính toán của ông, chiếc cúp FIFA World Cup không thể làm hoàn toàn bằng vàng nguyên khối vì nếu thế nó sẽ quá nặng và không thể giơ lên cao được.[14][15][16]

Chú thích

  1. ^ PMID 21442710 (PMID 21442710)
    Citation will be completed automatically in a few minutes. Jump the queue or expand by hand
  2. ^ PMID 18802589 (PMID 18802589)
    Citation will be completed automatically in a few minutes. Jump the queue or expand by hand
  3. ^ a b c http://www.nottingham.ac.uk/supercritical/beta/mp-entry.html Martyn Poliakoff's biography at the University of Nottingham
  4. ^ PMID 18064000 (PMID 18064000)
    Citation will be completed automatically in a few minutes. Jump the queue or expand by hand
  5. ^ doi:10.1039/c0gc00936a
    Hoàn thành chú thích này
  6. ^ screenonline: Poliakoff, Stephen (1952–) Biography
  7. ^ “Stephen Poliakoff Biography (1952?-)”. Filmreference.com. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2010.
  8. ^ http://www.periodicvideos.com/videos/feature_tony_judt.htm Tony Judt Tribute
  9. ^ doi:10.1039/C29700001008
    Hoàn thành chú thích này
  10. ^ “Advisory Council of the Campaign for Science and Engineering”. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2011.
  11. ^ [1]
  12. ^ PMID 21336314 (PMID 21336314)
    Citation will be completed automatically in a few minutes. Jump the queue or expand by hand
  13. ^ doi:10.1126/science.1196980
    Hoàn thành chú thích này
  14. ^ http://www.youtube.com/watch?v=GuCgElVlZhk Chemistry of the World Cup trophy
  15. ^ “Professor says World Cup trophy cannot be solid gold”. BBC News. 12 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2010.
  16. ^ “Doubts raised over World Cup trophy”. Rthk.org.hk. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2010.

Liên kết ngoài


Bản mẫu:UK-chemist-stub