Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đĩa mở rộng”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Chú thích: clean up, replaced: {{reflist}} → {{Tham khảo}} using AWB
MerlIwBot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Thêm xmf:EP
Dòng 35: Dòng 35:
[[hu:Középlemez]]
[[hu:Középlemez]]
[[mk:EP]]
[[mk:EP]]
[[xmf:EP]]
[[nl:Extended play]]
[[nl:Extended play]]
[[ja:コンパクト盤]]
[[ja:コンパクト盤]]

Phiên bản lúc 00:33, ngày 1 tháng 1 năm 2013

Extended play, viết tắt của EP (hay còn gọi là Đĩa mở rộng) là tên của loại đĩa nhựa hay CD có chứa nhiều bài nhạc hơn một đĩa đơn, nhưng lại quá ngắn để xem nên không thể gọi là một album. Thường thì một đĩa EP dài khoảng 10-20 phút, trong khi một đĩa dơn có dưới 10 phút và một album có khoảng 30-80 phút. Đĩa Mini-LP thường có độ dài 20-30 phút.[1]Vương quốc Anh, Công ty Bảng xếp hạng Chính thức định nghĩa điểm khác biệt giữa đĩa EP và album là độ dài 25 phút hay số lượng 4 bài.[2][3]

EP được phát hành với kích thước khác nhau ở kỷ nguyên khác nhau. Vào những năm 1950 và 1960, EP thường là đĩa thu âm 45 RPM 7" (18cm), với 2 bài trên mỗi mặt đĩa.

Chú thích

  1. ^ Strong, Martin C. (2002). The Great Rock Discography, 6th edn. Canongate. ISBN 1-84195-312-1.
  2. ^ Yêu cầu Đĩa đơn Xếp hạng Chính thức ở Anh
  3. ^ Yêu cầu Album Xếp hạng Chính thức