Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Niedersachsen”
Dòng 111: | Dòng 111: | ||
| align="right" | 21,6 |
| align="right" | 21,6 |
||
|- |
|- |
||
| Đất xây dựng/Đất |
| Đất xây dựng / Đất trống |
||
| align="right" | 3.475 |
| align="right" | 3.475 |
||
| align="right" | 7,3 |
| align="right" | 7,3 |
Phiên bản lúc 04:30, ngày 17 tháng 1 năm 2013
Cờ bang | Huy hiệu bang |
---|---|
Cờ vạch ngang | Huy hiệu lớn |
Số liệu cơ bản | |
Thủ phủ: | Hannover |
Diện tích: | 47.634,90 [1] km² |
Dân số: | 7.992.400 (31 tháng 7 năm 2012)[2] |
Mật độ dân số: | 166 người / km² |
GDP - Tổng cộng - Tỷ lệ trong GDP Đức |
tỉ € |
Nợ trên đầu người: | |
Nợ tổng cộng: | 69,557 tỷ EUR (31 tháng 3 năm 2012)[3] |
ISO 3166-2: | DE-NI |
Trang Web chính thức: | www.niedersachsen.de |
Chính trị | |
Thủ hiến: | David McAllister (CDU) |
Chính phủ: | Liên minh CDU-FDP |
Phân chia số ghế trong quốc hội tiểu bang (183 ghế): |
CDU 69 SPD 47 FDP 13 Đảng Xanh 10 Đảng Cánh Tả 10 Đảng khác 1 |
Bầu cử lần cuối: | 27 tháng 1 năm 2008 |
Bầu cử lần tới: | 20 tháng 1 năm 2013 |
Đại diện trong Hội đồng Liên bang | |
Số phiếu trong Hội đồng Liên bang Đức: | 6 |
Vị trí trong nước Đức | |
Niedersachsen hay Hạ Saxon (tiếng Anh: Lower Saxony) là một bang nằm trong vùng tây-bắc của nước Cộng hòa Liên bang Đức. Đây là bang có diện tích lớn thứ hai (sau bang Bayern) và có số dân nhiều thứ tư nước Đức. Thủ phủ của bang là thành phố Hannover. Trong tiếng Đức, người dân của bang Niedersachsen cũng được gọi là Niedersachsen.
Địa lý
Vị trí địa lý
Niedersachsen ở phía Bắc có ranh giới tự nhiên với Biển Bắc cũng như trung và hạ lưu của sông Elbe, ngoại trừ vùng Amt Neuhaus ở phía Đông Bắc sông Elbe. Do Thành phố Bremen nằm lọt trong bang Niedersachsen nên vùng đô thị Bremen/Oldenburg được thành lập để giảm thiểu những bất lợi do vị trí của Bremen. Về phía Đông Nam, ranh giới bang chạy qua dãy núi Harz. Vùng Đông Bắc và Tây của bang, chiếm khoảng 3/4 diện tích bang, nằm trong vùng đồng bằng Bắc Đức, trong khi phía Nam là vùng cao nguyên. Trong vùng Đông Bắc Niedersachsen là Lüneburger Heide. Đây là vùng đất cằn thiếu dinh dưỡng, trong khi ở phía đông và đông nam của bang có đất tốt và giàu dinh dưỡng, thích hợp cho phát triển nông nghiệp.
Núi cao nhất của Niedersachsen là Wurmberg thuộc dãy Harz với độ cao 971 m. Nơi trũng nhất (khoảng 2,5 m dưới mực nước biển) năm gần Freepsum ở Ostfriesland.
Các trung tâm cư trú, cơ sở hạ tầng, kinh tế của Niedersachsen nằm ở Vùng Hannover - Celle - Braunschweig - Wolfsburg - Hildesheim - Salzgitter. Cùng với Göttingen, đây là những hạt nhân của vùng đô thị Hannover-Braunschweig-Göttingen-Wolfsburg.
Các vùng miền
Sự phân biệt vùng miền ở Niedersachsen rất rõ ràng, cả về địa lý lẫn lịch sử, văn hóa. Đặc biệt ở những vùng có quyền tự chủ trước đây như Braunschweig, Hannover, Oldenburg và Schaumburg-Lippe, người ta có thể nhận thấy rõ tính cục bộ địa phương. Ở những vùng giáp với Bremen hay Hamburg lại hướng về những thành phố này hơn.
Danh sách các vùng miền
Một số vùng có thể chồng lên nhau hoặc phân chia không rõ ràng, một số vùng có thể thuộc một vùng khác lớn hơn.
- Elbe-Weser-Dreieck
- Emsland
- Grafschaft Bentheim
- Lüneburger Heide
- Mittelweserregion
- Oldenburger Land
- Osnabrücker Land
- Ostfriesland
- Südniedersachsen
- Viehbruch
- Wendland
Các bang tiếp giáp
Niedersachsen là bang có số bang tiếp giáp nhiều nhất. Các bang tiếp giáp gồm Bremen, Hamburg, Schleswig-Holstein, Mecklenburg-Vorpommern, Brandenburg, Sachsen-Anhalt, Thüringen, Hessen và Nordrhein-Westfalen.
Ngoài ra Niedersachsen còn tiếp giáp với 3 tỉnh của Hà Lan là Overijssel, Drenthe và Groningen.
Thủy văn
Tất cả các con sông ở Niedersachsen đều chảy trực tiếp hoặc gián tiếp ra Biển Bắc. Người ta phân chia ra ba lưu vực sông chính của bang là Ems, Weser, Elbe. Ngoài ra còn 4 con sông khác không thuộc ba lưu vực trên.
Niedersachsen có rất nhiều hồ nước tự nhiên với độ sâu trung bình. Hồ lớn nhất là Steinhuder Meer với diện tích 29,1 km², tiếp đến là Dümmer (13,5 km²) và Zwischenahner Meer (5,5 km²).
Phân bố đất đai
Khoảng 82% diện tích của bang Niedersachsen là đất rừng và đất nông nghiệp. Các quỹ đất trống, đất xây dựng, đất giao giao thông chiếm khoảng 12%. Bảng sau thể hiện sự phân bố đất đai tổng thể: [4]
Phân bố đất đai năm 2010 | Diện tích (km²) | Phần trăm |
---|---|---|
Tổng diện tích | 47.613 | 100,0 |
Đất nông nghiệp | 28.594 | 60,2 |
Đất rừng | 10.339 | 21,6 |
Đất xây dựng / Đất trống | 3.475 | 7,3 |
Đất giao thông | 2429 | 5,1 |
Bề mặt nước | 1.108 | 2,3 |
Đất thư giãn, nghỉ ngơi | 436 | 0,9 |
Đất công nghiệp | 323 | 0,7 |
Mục đích sử dụng khác | 909 | 1,9 |
Khí hậu
Lịch sử
Chính trị
Quản lý hành chính
Kinh tế và cơ sở hạ tầng
Dân cư
Văn hóa
Thể thao
Tham khảo
Chú thích
- ^ Landesbetrieb für Statistik und Kommunikationstechnologie Niedersachsen – Bevölkerungsfortschreibung (Stand 31. Dezember 2009). Truy cập 23 tháng 3 năm 2011.
- ^ Statistische Ämter des Bundes und der Länder
- ^ Nguồn: destatis, Schuldenstand 31. März 2012
- ^ Flächennutzung in Niedersachsen gemäß der Flächenerhebung 2010 mit Stichtag 31. Dezember 2010, truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Niedersachsen. |