Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá hồi Đại Tây Dương”
n r2.7.3) (Bot: Đổi no:Atlanterhavslaks thành no:Laks |
|||
Dòng 61: | Dòng 61: | ||
[[nl:Atlantische zalm]] |
[[nl:Atlantische zalm]] |
||
[[ja:タイセイヨウサケ]] |
[[ja:タイセイヨウサケ]] |
||
[[no: |
[[no:Laks]] |
||
[[nn:Laks]] |
[[nn:Laks]] |
||
[[mhr:Ши (кол)]] |
[[mhr:Ши (кол)]] |
Phiên bản lúc 09:54, ngày 24 tháng 1 năm 2013
Cá hồi Đại Tây Dương | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Salmoniformes |
Họ (familia) | Salmonidae |
Chi (genus) | Salmo |
Loài (species) | S. salar |
Danh pháp hai phần | |
Salmo salar Linnaeus, 1758 |
Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) là một loài cá trong các gia đình Cá hồi, được tìm thấy ở Bắc Đại Tây Dương Dương và ở các con sông chảy vào Đại Tây Dương ở phía bắc và do con người du nhập ở bắc Thái Bình Dương[1][2]. Nó có nhiều tên được gọi trong thương mại gồm: cá hồi vịnh, cá hồi đen, cá hồi Sebago, cá hồi bạc, á hồi suối...[3] Đại Tây Dương Hầu hết cá hồi tuân theo mô hình cá di cư bơi ngược dòng sông để sinh sản, giai đoạn này chúng trải qua thời kỳ ăn nhiều nhất và lớn lên trong vùng nước mặn, tuy nhiên, con trưởng thành trở lại để đẻ trứng trong các dòng suối nước ngọt bản địa nở trứng và cá con phát triển qua nhiều giai đoạn khác biệt. Tuy nhiên, cá hồi Đại Tây Dương không yêu cầu phải có nước mặn, và rất nhiều ví dụ các quần thể cá hồi hoàn toàn sinh sống ở vùng nước ngọt ("vùng đất không giáp biển") loài tồn tại khắp Bắc bán cầu. Ở Bắc Mỹ, các loài sinh sống ở trong vùng nước không giáp biển này thường được gọi là ouananiche. Cá hồi Đại Tây Dương đã được nuôi cho mục đích thương mại. Hiện nay, sự phát triển của cá hồi Đại Tây Dương chăn nuôi đã đe dọa số đông người anh em hoang dã của chúng, làm giảm mạnh số cá hồi hoang dã.
Tham khảo
- ^ Shearer, W. (1992). The Atlantic Salmon. Halstead Press.
- ^ The Audubon Society Field Guide to North American Fishes, Whales & Dolphins. Chanticleer Press. 1983. tr. 395.
- ^ Atlantic salmon. Seafood Portal.
Nguồn
- World Conservation Monitoring Centre (1996). “Salmo salar”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2.3. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2011.
- Salmo salar Linnaeus, 1758 (TSN 161996) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Salmo salar trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2005.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá hồi Đại Tây Dương. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Cá hồi Đại Tây Dương |