Bước tới nội dung

Bản mẫu:So sánh đặc tính virus corona

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Sửa bằng trình soạn thảo trực quan


Đặc tính các chủng virus corona ở người
MERS-CoV, SARS-CoV, SARS-CoV-2
và các bệnh liên quan
MERS-CoV SARS-CoV SARS-CoV-2
Bệnh MERS SARS COVID-19
Dịch 2012, 2015,
2018
2002–2004 Đại dịch
2019–nay
Dịch tễ học
Ngày phát hiện
ca đầu tiên
Tháng 6
2012
Tháng 11
2002
Tháng 12
2019[1]
Địa điểm phát hiện
ca đầu tiên
Jeddah,
Ả Rập Xê Út
Thuận Đức,
Trung Quốc
Vũ Hán,
Trung Quốc
Độ tuổi trung bình 56 44[2][a] 56[3]
Tỷ lệ giới tính
(nam:nữ)
3,3:1 0,8:1[4] 1.6:1[3]
Số ca xác nhận 2494 8096[5] 676.609.955[6][b]
Số ca tử vong 858 774[5] 6.881.955[6][b]
Tỷ lệ tử vong 37% 9,2% 1,0%[6]
Triệu chứng
Sốt 98% 99–100% 87,9%[7]
Ho khan 47% 29–75% 67,7%[7]
Khó thở 72% 40–42% 18,6%[7]
Tiêu chảy 26% 20–25% 3,7%[7]
Đau họng 21% 13–25% 13,9%[7]
Buộc thở máy 24,5%[8] 14–20% 4,1%[9]
Ghi chú
  1. ^ Dựa theo dữ liệu từ Hồng Kông.
  2. ^ a b Dữ liệu tính tới 10 tháng 3 năm 2023.

Tham khảo

  1. ^ Wang C, Horby PW, Hayden FG, Gao GF (tháng 2 năm 2020). “A novel coronavirus outbreak of global health concern”. Lancet. 395 (10223): 470–473. doi:10.1016/S0140-6736(20)30185-9. PMID 31986257.
  2. ^ Lau EH, Hsiung CA, Cowling BJ, Chen CH, Ho LM, Tsang T, và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2010). “A comparative epidemiologic analysis of SARS in Hong Kong, Beijing and Taiwan”. BMC Infectious Diseases. 10: 50. doi:10.1186/1471-2334-10-50. PMC 2846944. PMID 20205928.
  3. ^ a b “Old age, sepsis tied to poor COVID-19 outcomes, death”. CIDRAP, University of Minnesota. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ Karlberg J, Chong DS, Lai WY (tháng 2 năm 2004). “Do men have a higher case fatality rate of severe acute respiratory syndrome than women do?”. American Journal of Epidemiology. 159 (3): 229–31. doi:10.1093/aje/kwh056. PMID 14742282.
  5. ^ a b “Summary of probable SARS cases with onset of illness from 1 November 2002 to 31 July 2003”. World Health Organization. tháng 4 năm 2004.
  6. ^ a b c “COVID-19 Dashboard by the Center for Systems Science and Engineering (CSSE) at Johns Hopkins University (JHU)”. ArcGIS. Đại học Johns Hopkins. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ a b c d e “Report of the WHO-China Joint Mission on Coronavirus Disease 2019 (COVID-19)” (PDF). World Health Organization. tháng 2 năm 2020.
  8. ^ Oh MD, Park WB, Park SW, Choe PG, Bang JH, Song KH, và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2018). “Middle East respiratory syndrome: what we learned from the 2015 outbreak in the Republic of Korea”. The Korean Journal of Internal Medicine. 33 (2): 233–246. doi:10.3904/kjim.2018.031. PMC 5840604. PMID 29506344.
  9. ^ Ñamendys-Silva SA (tháng 3 năm 2020). “Respiratory support for patients with COVID-19 infection”. The Lancet. Respiratory Medicine. doi:10.1016/S2213-2600(20)30110-7. PMID 32145829.