Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin (Trung Quốc)
| |
Thành viên Cơ quan | |
Bộ trưởng | Tiêu Á Khánh |
---|---|
Phó Bộ trưởng(5) | Trương Khắc Kiệm Vương Giang Bình Tân Quốc Bân Vương Chí Quân Lưu Liệt Hoành |
Ủy viên Đảng tổ | Trương Kiến Dân (Cục trưởng Cục Quản lý Thuốc lá) Điền Ngọc Long |
Tổ trưởng Kiểm Kỷ | Quách Khai Lãng |
Tổng Kinh tế | Vương Tân Triết |
Tổng Công trình | Điền Ngọc Long |
Tổng quan cơ cấu | |
Cơ quan cấp trên | Quốc vụ viện |
Loại hình hình thành | Trực thuộc Quốc vụ viện |
Cấp hành chính | Cấp chính bộ |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Tọa độ | 39°54′28″B 116°22′45″Đ / 39,90783°B 116,379265°Đ |
Vị trí thực tế | Số 13 đường Tây Trường An, quận Hải Điến, Bắc Kinh |
Trang liên kết | Bộ Khoa Kỹ |
Tư liệu hình ảnh | |
Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tiếng Trung: 中华人民共和国工业和信息化部, tiếng Anh: Ministry of Industry and Information Technology, viết tắt tên quốc tế: MIIT, từ Hán Việt: Bộ Công nghiệp và Tin tức hóa), gọi tắt là Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin, hay còn được gọi Bộ Công Tín (工信部), là một cơ quan cấp bộ trực thuộc Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa phụ trách phụ trách lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp thông tin. Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm chính trong việc soạn thảo và thực hiện các kế hoạch ngành, chính sách và tiêu chuẩn công nghiệp, giám sát hoạt động hàng ngày của ngành, thúc đẩy sự phát triển của công nghệ, thiết bị chính và đổi mới độc lập, quản lý ngành truyền thông, hướng dẫn sự tiến bộ xây dựng thông tin hóa và điều phối, duy trì an ninh thông tin quốc gia.
Với tư cách là bộ quản lý ngành, Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin chủ yếu quản lý về quy hoạch, chính sách, tiêu chuẩn, định hướng sự phát triển của ngành, không trực tiếp quản lý hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin được thành lập trên cơ sở Bộ Công nghiệp thông tin (信息产业部) cùng Ủy ban Khoa học và Công nghệ quốc phòng (国防科工委的).
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Thành lập[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 15 tháng 3 năm 2008, kỳ họp thứ nhất của Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc lần thứ XI đã thông qua Quyết định về Chương trình cải cách thể chế của Quốc vụ viện và thông qua Chương trình cải cách thể chế của Quốc vụ viện. Kế hoạch quy định thành Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin với các trách nhiệm trong quản lý ngành công nghiệp của Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia, các trách nhiệm khác ngoài việc quản lý điện hạt nhân của Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Công nghiệp quốc phòng, và trách nhiệm của Bộ Công nghiệp thông tin cùng Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện được hợp nhất. Cục Khoa học Công nghệ và Công nghiệp quốc phòng do Bộ Công Tín thành lập và quản lý về độc quyền thuốc lá bởi Cục Thương mại Thuốc lá. Chuyển giao cơ sở giữa các cơ quan Ủy ban Khoa học công nghệ và Công nghiệp quốc phóng, Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện và Bộ Công Tín.[1]
Ngày 13 tháng 9 năm 2018, Văn phòng Trung ương Đảng và Văn phòng Quốc vụ viện đã ban hành Thông báo về việc Điều chỉnh nhiệm vụ của Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin. Theo đó, Bộ Công Tín đã lãnh đạo việc thực hiện Công ước khung của WHO về kiểm soát thuốc lá và chuyển giao cho Ủy ban Y tế Quốc gia. Ngày 02 tháng 1 năm 2020, Bộ Công Tín quyết định tách Ty Công nghiệp thiết bị (工信部装备工业司) trước đây thành Ty Công nghiệp thiết bị I (装备工业一司) và Ty Công nghiệp thiết bị II (装备工业二司). Ty I chịu trách nhiệm chính về quản lý ngành trong lĩnh vực máy móc và ô tô, và Ty II chịu trách nhiệm chính về quản lý ngành trong lĩnh vực máy bay dân dụng, tàu dân dụng và sản xuất máy móc vận chuyển đường sắt.
Đổi mới[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 31 tháng 8 năm 2020, theo Ý kiến thực hiện của Ủy ban Phát triển và Cải cách Quốc gia Trung Quốc về thúc đẩy toàn diện cải cách phân tách của các hiệp hội công nghiệp, thương mại và cơ quan hành chính (Phát Cải Thể Cải [2019] Số 1063),[2] 38 hiệp hội ngành bao gồm cả Hiệp hội Internet Trung Quốc và Hiệp hội Phát thanh Trung Quốc, cùng các đơn vị khác thuộc ngành công nghiệp và công nghệ thông tin, ban đầu do Bộ Công nghiệp và Cục Công nghệ thông tin phụ trách được tách ra, đăng ký trực tiếp theo quy định của pháp luật, hoạt động độc lập, tách khỏi chức năng hành chính, và không còn thành lập bộ phận giám sát kinh doanh. Hủy bỏ các khoản chiếm dụng tài chính trực tiếp và hỗ trợ sự phát triển thông qua Quốc vụ viện.[3]
Vai trò và chức trách[sửa | sửa mã nguồn]
{{Sidebar with collapsible lists
|country=Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|name = Chính trị Trung Quốc
|bodyclass = vcard
|bodystyle = border-collapse:collapse; background:white; border:1px solid #DE3163;
|wraplinks = true
|expanded =
|pretitle= Bài viết này là một phần của loạt bài về
|title = Chính trị Trung Quốc
|image =
| caption =
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|titlestyle = background-color:; color: white; border-bottom: 0.1em solid #FFBF00;
|listtitlestyle = padding-left:0.2em;
|liststyle = text-align:left;
|list1name = Lãnh đạo Trung Quốc |list1title = Lãnh đạo Trung Quốc |list1 =
- Mao Trạch Đông (1949–1976)
- Hoa Quốc Phong (1976–1978)
- Đặng Tiểu Bình (1978–1997)
- Giang Trạch Dân (1997–2002)
- Hồ Cẩm Đào (2002–2012)
- Tập Cận Bình (từ 2012)
|list2name = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2title = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2 =
- Đại hội Đảng (Khóa XX)
- Ủy ban Trung ương (Khóa XX)
- Tổng Bí thư Đảng: Tập Cận Bình
- Bộ Chính trị Khóa XX
- Thường vụ Chính trị Khóa XX
- Ban Bí thư Trung ương
- Thường trực Ban Bí thư:
Thái Kỳ
- Thường trực Ban Bí thư:
- Ủy ban Cải cách Quốc gia
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường • Thái Kỳ • Đinh Tiết Tường - Tổng Thư ký: Thái Kỳ
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường - Chánh Văn phòng:
Hà Lập Phong
- Ủy ban An ninh Quốc gia
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Lý Cường • Triệu Lạc Tế - Chánh Văn phòng:
Thái Kỳ
- Ủy ban Chính Pháp
- Bí thư: Trần Văn Thanh
- Văn phòng Trung ương
- Chánh Văn phòng: Thái Kỳ
- Ban Tổ chức Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Cán Kiệt
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Thư Lỗi
- Ban Mặt trận Thống nhất
- Trưởng Ban: Thạch Thái Phong
- Ban Đối ngoại Trung ương
- Trưởng Ban: Lưu Kiến Siêu
- Quân ủy Trung ương Trung Quốc
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Trương Hựu Hiệp • Hà Vệ Đông
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Lý Hi
- Trường Đảng Trung ương
- Hiệu trưởng: Trần Hi
- Lịch sử Đảng
- Thế hệ lãnh đạo Đảng
- Tổng Bí thư Đảng (1921–1943)
- Trần Độc Tú • Cù Thu Bạch (quyền) • Hướng Trung Phát • Lý Lập Tam • Vương Minh (quyền) • Bác Cổ • Trương Văn Thiên
- Chủ tịch Đảng (1943–1982)
- Tổng Bí thư Đảng (từ 1982)
|list3name = Quốc vụ viện |list3title = Quốc vụ viện |list3 =
- Tổ chức Quốc vụ viện
- Hành pháp tối cao: Lý Cường
- Lực lượng Lý Cường
- Tổng Thư ký: Ngô Chính Long
- Văn phòng Quốc vụ: Chánh Ngô Chính Long
- Các Bộ Quốc vụ viện – Bộ trưởng
- Bộ Ngoại giao: Vương Nghị
- Bộ Quốc phòng: Đổng Quân
- Bộ Giáo dục: Hoài Tiến Bằng
- Bộ Khoa học: Âm Hòa Tuấn
- Bộ Công – Thông: Kim Tráng Long
- Bộ Công an: Vương Tiểu Hồng
- Bộ An ninh: Trần Nhất Tân
- Bộ Dân chính: Lục Trị Nguyên
- Bộ Tư pháp: Hạ Vinh
- Bộ Tài chính: Lam Phật An
- Bộ Nhân An: Vương Hiểu Bình
- Bộ Tài nguyên: Vương Quảng Hoa
- Bộ Môi trường: Hoàng Nhuận Thu
- Bộ Kiến Trú: Nghê Hồng
- Bộ Giao thông: Lý Tiểu Bằng
- Bộ Tài nguyên nước: Lý Quốc Anh
- Bộ Nông thôn: Khuyết
- Bộ Thương mại: Vương Văn Đào
- Bộ Văn hóa: Tôn Nghiệp Lễ
- Bộ Ứng khẩn: Vương Tường Hỉ
- Bộ Cựu Chiến binh: Bùi Kim Giai
- Các Cơ quan ngang Bộ – Thủ trưởng
- Cơ quan đặc biệt – Thủ trưởng
- Ủy ban Giám sát: Hác Bằng
- Tổng cục Hải quan: Nghê Nhạc Phong
- Tổng cục Thuế: Vương Quân
- Tổng cục Thị trường: Tiêu Á Khánh
- Tổng cục Điện Thị: Nhiếp Thần Tịch
- Tổng cục Thể thao Quốc gia Trung Quốc: Cẩu Trọng Văn
- Tổng cục Thống kê: Ninh Cát Triết
- Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Nghiên cứu: Hoàng Thủ Hoành
- Văn phòng Kiều vụ: Hứa Hựu Thanh
- Văn phòng Đài Loan: Lưu Kết Nhất
- Tân Hoa Xã: Thái Danh Chiếu
- Viện Khoa học: Bạch Xuân Lễ
- Viện Công trình: Lý Hiểu Hồng
- Viện Xã hội: Tạ Phục Chiêm
- Trung tâm Phát triển: Tạm trống
- Tổng cục Truyền hình: Thận Hải Hùng
- Ủy ban Chứng khoán: Dịch Hội Mãn
- Học viện Hành chính: Trần Hi
- Tổng lý Quốc vụ viện:
- Chu Ân Lai • Hoa Quốc Phong • Triệu Tử Dương • Lý Bằng • Chu Dung Cơ • Ôn Gia Bảo • [[Lý Khắc Cường • Lý Cường
|list4name = Nhân Đại |list4title = Nhân Đại |list4 =
- Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
- Lãnh đạo Nhân Đại: Triệu Lạc Tế
- Nhân đại Toàn quốc Khóa XIV
- Ủy ban Thường vụ
- Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ: Triệu Lạc Tế
- Phó Ủy viên trưởng Thứ nhất: Vương Thần
- Phó Ủy viên trưởng: 14
- Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ: Dương Chấn Vũ
- Đoàn chủ tịch Kỳ họp
- Ủy ban Giám sát: Dương Hiểu Độ
- Cơ quan Nhân Đại đặc biệt – Chủ nhiệm
- Ủy ban Dân tộc: Bạch Xuân Lễ
- Ủy ban Hiến pháp: Lý Phi
- Ủy ban Tư pháp: Ngô Ngọc Lương
- Ủy ban Tài – Kinh: Từ Thiệu Sử
- Ủy ban Công cộng: Lý Học Dũng
- Ủy ban Đối ngoại: Trương Nghiệp Toại
- Ủy ban Hoa Kiều: Vương Quang Á
- Ủy ban Tài nguyên: Cao Hổ Thành
- Ủy ban Nông thôn: Trần Kiến Quốc
- Ủy ban Kiến thiết: Hà Nghị Đình
- Đảng Cộng sản (Tối cao)
- Các chính đảng dân chủ
- Ủy viên trưởng Nhân Đại:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Diệp Kiếm Anh • Bành Chân • Triệu Khắc Chí • Vạn Lý • Kiều Thạch • Lý Bằng • Ngô Bang Quốc • Trương Đức Giang • Lật Chiến Thư
|list5name = Chính Hiệp |list5title = Chính Hiệp |list5 =
- Tổ chức Chính Hiệp
- Lãnh đạo Chính Hiệp: Uông Dương
- Hiệp thương Chính trị Khóa XIIII
- Chính Đảng Chính Hiệp
- Tổ chức đặc biệt – Thủ trưởng
|list6name = Tư tưởng Trung Quốc |list6title = Tư tưởng Trung Quốc |list6 =
- Hệ tư tưởng
- Chủ nghĩa Cộng sản
- Chủ nghĩa Marx-Lenin
- Tư tưởng Mao Trạch Đông
- Lý luận Đặng Tiểu Bình
- Xã hội Trung Quốc
- Tư tưởng Tập Cận Bình
- Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
- Các bộ luật quan trọng
|list7name = Nhà nước |list7title = Nhà nước |list7 =
- Lãnh đạo tối cao: Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch nước: Vương Kỳ Sơn
- Tổ chức Nhà nước
- Quốc vụ viện – Hành chính
- Nhân Đại – Lập pháp
- Chính Hiệp – Mặt trận
- Tư pháp
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Chánh án: Chu Cường
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng: Trương Quân
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Thế hệ Nguyên thủ quốc gia:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Đổng Tất Vũ (quyền) • Lý Tiên Niệm • Dương Thượng Côn • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
- Chu Đức • Tống Khánh Linh (quyền) • Diệp Kiếm Anh
|list9name = Quân đội |list9title = Giải phóng quân Nhân dân |list9 =
- Ủy ban Quân sự Trung ương
- Ủy viên Quân sự Trung ương
- Cơ quan Giải phóng quân – Thủ trưởng
- Văn phòng Quân ủy: Chung Thiệu Quân
- Bộ Tham mưu Quân ủy: Lý Tác Thành
- Bộ Công tác Chính trị: Miêu Hoa
- Bộ Hậu cần: Tống Phổ Tuyển
- Bộ Phát triển Trang bị: Lý Thượng Phúc
- Bộ Huấn luyện: Lê Hỏa Huy
- Bộ Động viên: Thịnh Bân
- Ủy ban Kiểm Kỷ: Trương Thăng Dân
- Ủy ban Chính Pháp: Vương Nhân Hoa
- Ủy ban Khoa học: Lưu Quốc Trị
- Văn phòng Quy hoạch: Vương Huy Thanh
- Văn phòng Biên chế: Tạm trống
- Văn phòng Hợp tác: Hồ Xương Minh
- Tổng kiểm toán: Điền Nghĩa Tường
- Tổng cục Sự vụ: Lưu Trường Xuân
- Cơ quan Nhà nước – Thủ trưởng
- Tiểu tổ Lãnh đạo Cải cách Giải phóng
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Quân chủng
- Tư lệnh – Chính ủy
- Quân hàm Giải phóng quân
- Thiếu hiệu • Trung hiệu • Thượng hiệu • Đại hiệu
- Thiếu úy • Trung úy • Thượng úy
- Thập Đại Nguyên soái
- Chu Đức • Bành Đức Hoài • Lâm Bưu • Lưu Bá Thừa • Hạ Long • Trần Nghị • La Vinh Hoàn • Từ Hướng Tiền • Nhiếp Vinh Trăn • Diệp Kiếm Anh
- Thập Đại Đại tướng
- Lực lượng Chiến khu: Tư lệnh – Chính ủy
- Thất đại Quân khu (1955–2016)
- Chiến tranh Trung – Nhật (1937 – 1945)
- Nội chiến Trung Quốc (1927 – 1950)
- Nội chiến Quốc – Cộng (1945 – 1950)
- Giai đoạn từ 1950
- Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1953 – 1954)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)
- Nổi dậy Tây Tạng (1959)
- Chiến tranh Trung – Ấn (1962)
- Xung đột Trung – Xô (1969)
- Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1975)
- Hải chiến Hoàng Sa (1975)
- Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979)
- Xung đột Trường Sa (1988)
|list10name = Vận động trong nước |list10title = Vận động trong nước |list10 =
- Chiến dịch chống tham nhũng (Từ 2012)
- Lãnh đạo: Tập Cận Bình
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Triệu Lạc Tế
- Phó Bí thư:
- Dương Hiểu Độ • Trương Thăng Dân • Lưu Kim Quốc • Dương Hiểu Siêu • Lý Thư Lỗi • Từ Lệnh Nghĩa • Tiêu Bồi • Trần Tiểu Giang
- Tổng Thư ký: Dương Hiểu Siêu
- Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chủ nhiệm: Dương Hiểu Độ
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiểm tra Trung ương
- Tổ trưởng: Triệu Lạc Tế
- Đơn vị khác
- Đảng và Nhà nước
- Quốc vụ viện
- Quản lý Chấp pháp Thành thị
- Đơn vị khác
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Tuyên truyền
- Tổ trưởng: Vương Hỗ Ninh
- Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần
- Chủ nhiệm: Vương Hỗ Ninh
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
- Internet
- Ủy ban An toàn mạng và Tin tức hóa Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường – Vương Hỗ Ninh
- Chánh Văn phòng: Trang Vinh Văn
|list11name = Thống nhất Trung Quốc |list11title = Thống nhất Trung Quốc |list11 =
- Tiểu tổ Công tác Phối hợp Hồng Kông và Ma Cao
- Tổ trưởng: Hàn Chính
- Phó Tổ trưởng:
Dương Khiết Trì • Vương Nghị • Vưu Quyền • Trương Khắc Chí • Trương Hiểu Minh
- Một quốc gia, hai chế độ
- Đặc khu hành chính
- Nội chiến Trung Quốc
- Chính sách Một Trung Quốc
- Vị thế chính trị Đài Loan
- Phong trào độc lập Đài Loan
- Luật chống ly khai
- Hợp tác kinh tế Trung Quốc – Đài Loan
- Hiệp định Thương mại dịch vụ xuyên eo biển
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Quan hệ Đài Loan
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Phó Tổ trưởng: Uông Dương
- Khu vực khác
|list12name = Quan hệ thế giới |list12title = Quan hệ thế giới |list12 =
- Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Dương Khiết Trì
- Quốc vụ viện
- Cục Công tác Quốc tế
- Bộ Thương mại
- Ngân hàng Xuất nhập khẩu
- Ngân hàng Phát triển
- Một vành đai, Một con đường
- Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á
- BRICS: Brasil • Nga • Nam Phi • Trung Quốc
- BIMSTEC
- G20
- APEC
- Ban Liên lạc đối ngoại Trung ương
- Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
- Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại
- Cục Chuyên gia Ngoại quốc Quốc gia
- Văn phòng Kiều vụ
- Luật Quốc tịch
- Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
- Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Cục Quản lý Di dân Quốc gia
- Hòa bình trỗi dậy
- Năm nguyên tắc chung sống hòa bình thế giới
- Ngoại giao gấu trúc
- Đồng thuận Bắc Kinh
- Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai
- Học viện Khổng Tử
- Trung Quốc và Liên Hợp Quốc
- Trung Quốc và WTO
- Phong trào không liên kết
- Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
- Vùng văn hóa Đông Á
- Diễn đàn Châu Á Bác Ngao
- Trung Quốc và Nga
- Trung Quốc và châu Phi
- Trung Quốc và Liên minh châu Âu
- Trung Quốc và Thái Bình Dương
- Trung Quốc và Triều Tiên
- Trung Quốc và Campuchia
- Trung Quốc và Lào
- Trung Quốc và Pakistan
- Trung Quốc và Sri Lanka
- Trung Quốc và Bulgaria
- Trung Quốc và Tòa Thánh
- Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản
|list13name = Kinh tế – xã hội |list13title = Kinh tế – xã hội |list13 =
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
- Quốc vụ viện
- Lịch sử GDP Trung Quốc
- Nhân dân tệ
- Hạng GDP thế giới: Hạng nhì (2019)
- Hạng PPP thế giới: Hạng nhất (2019)
- Xếp hạng GDP bình quân: Hạng 67 (2018)
- Xếp hạng PPP bình quân: Hạng 73 (2018)
- Tốc độ tăng trưởng
- Danh sách GDP cấp tỉnh
- Danh sách GDP bình quân cấp tỉnh
- Danh sách GDP thành phố
- Nông nghiệp Trung Quốc
- Công nghiệp Trung Quốc
- Môi trường Trung Quốc
- Dân số Trung Quốc: 1,4 tỷ (2020)
- Người Trung Quốc
- Các dân tộc: 56
- A Xương • Bạch • Bảo An • Blang • Bố Y • Kachin • Cao Sơn • Hà Nhì • Tráng • Jino • Dao • Lô Lô • Yugur • Duy Ngô Nhĩ • Xa • Daur • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung • Nanai • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh • Kirgiz • Khương • Kinh • Lhoba • La Hủ • Lật Túc • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa • Mông Cổ • Mulao • Naxi • Nga • Evenk • Oroqen • Cờ Lao • Va • Nộ • Uzbek • Pumi • Salar • Tạng • Thái • Tajik • Tatar • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
- Danh sách quốc gia theo dân số
- Chỉ số phát triển con người thế giới
- Danh sách dân số tỉnh
- Danh sách HDI cấp tỉnh
|list14name = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14title = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14 =
- Trước 1949
- Nội chiến Quốc Cộng lần thứ hai
- Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Vận động Trấn áp phản Cách mạng (1950 – 1951)
- Chiến dịch Tam chống Ngũ chống (1951 – 1952)
- Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng
- Vận động chống cánh hữu (1957 – 1959)
- Đại nhảy vọt – Nạn đói (1958 – 1962)
- Đại Cách mạng Văn hóa vô sản (1966 – 1976)
- Cải cách khai phòng (1978)
- Xuân Bắc Kinh (1979)
- Chiến dịch thanh trừng tinh thần ô nhiễm (1983)
- Sự kiện Thiên An Môn (1989)
- Một quốc gia, hai chế độ
- Thống nhất Trung Quốc
- Cuộc đàn áp Pháp Luân Công (từ 1999)
- Chiến dịch đả hổ diệt ruồi (từ 2012)
- Bổ sung Điều lệ Đảng (2017)
- Thế kỷ Trung Quốc
|list15name = Tổ chức địa phương |list15title = Tổ chức địa phương |list15 =
- Tỉnh Trung Quốc (22)
- Trực hạt thị (4)
- Khu tự trị (5)
- Đặc khu hành chính (2)
- Khu hành chính cấp Phó tỉnh (18)
- Địa cấp thị (334)
- Châu tự trị (30)
- Minh (3)
- Cấp huyện (2851):
- Huyện • Huyện tự trị • Huyện cấp thị • Khu • Kỳ
- Cấp hương (39888):
- Hương • Hương dân tộc • Trấn • Nhai đạo • Khu Công sở
- Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
- Bí thư Thành ủy Trực hạt thị
- Bí thư Tỉnh ủy
- An Huy: Lý Cẩm Bân
- Cam Túc: Lâm Đạc
- Cát Lâm: Bayanqolu
- Chiết Giang: Xa Tuấn
- Giang Tô: Lâu Cần Kiệm
- Giang Tây: Lưu Kỳ
- Hà Bắc: Vương Đông Phong
- Hà Nam: Vương Quốc Sinh
- Hải Nam: Lưu Tứ Quý
- Hắc Long Giang: Trương Khánh Vĩ
- Hồ Bắc: Tưởng Siêu Lương
- Hồ Nam: Đỗ Gia Hào
- Liêu Ninh: Trần Cầu Phát
- Phúc Kiến: Vu Vĩ Quốc
- Quảng Đông: Lý Hi
- Quý Châu: Tôn Chí Cương
- Sơn Đông: Lưu Gia Nghĩa
- Sơn Tây: Lâu Dương Sinh
- Thanh Hải: Vương Kiến Quân
- Thiểm Tây: Hồ Hòa Bình
- Tứ Xuyên: Bành Thanh Hoa
- Vân Nam: Trần Hào
- Bí thư Khu ủy
- Bí thư kiêm Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
- Thị trưởng Trực hạt thị
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- An Huy: Lý Quốc Anh
- Cam Túc: Đường Nhân Kiện
- Cát Lâm: Cảnh Tuấn Hải
- Chiết Giang: Viên Gia Quân
- Giang Tô: Ngô Chính Long
- Giang Tây: Dịch Luyện Hồng
- Hà Bắc: Hứa Cần
- Hà Nam: Doãn Hoằng
- Hải Nam: Thẩm Hiểu Minh
- Hắc Long Giang: Vương Văn Đào
- Hồ Bắc: Vương Hiểu Đông
- Hồ Nam: Hứa Đạt Triết
- Liêu Ninh: Đường Nhất Quân
- Phúc Kiến: Đường Đăng Kiệt
- Quảng Đông: Mã Hưng Thụy
- Quý Châu: Kham Di Cầm
- Sơn Đông: Cung Chính
- Sơn Tây: Lâm Vũ
- Thanh Hải: Lưu Ninh
- Thiểm Tây: Lưu Quốc Trung
- Tứ Xuyên: Doãn Lực
- Vân Nam: Nguyễn Thành Phát
- Chủ tịch Khu tự trị
- Trưởng quan đặc khu (thứ nhất khu)
|list16name = Chức vụ Trung Quốc |list16title = Chức vụ |list16 =
- Lãnh đạo Quốc gia
- Cấp Phó Quốc gia
- Ủy viên Bộ Chính trị
- Bí thư Ban Bí thư
- Phó Chủ tịch nước
- Phó Tổng lý Quốc vụ viện
- Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Ủy viên Quốc vụ
- Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Phó Ủy viên trưởng
- Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
- Phó Chủ tịch Chính Hiệp
- Chính Tỉnh – Chính Bộ
- Bộ trưởng
- Bí thư đơn vị tỉnh
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Thủ trưởng cơ quan cấp bộ
|list17name = Liên quan |list17title = Liên quan |list17 =
|belowstyle = border-color: #FFBF00;
|below =
}} Theo Quy định về trách nhiệm chính và biên chế của Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Trung Quốc, Bộ Công Tín đảm nhận các chức năng sau:[4]
- Đề xuất chiến lược và chính sách phát triển công nghiệp hóa kiểu mới, điều phối và giải quyết những vấn đề lớn của quá trình công nghiệp hóa kiểu mới, xây dựng và tổ chức thực hiện các quy hoạch phát triển công nghiệp, truyền thông và thông tin hóa, thúc đẩy điều chỉnh chiến lược và tối ưu hóa, nâng cấp cơ cấu công nghiệp, và thúc đẩy hội nhập thông tin hóa và công nghiệp hóa, Đẩy mạnh xây dựng hệ thống nghiên cứu khoa học và sản xuất vũ khí, trang bị kết hợp quân dân y.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch và chính sách của ngành đối với ngành công nghiệp và truyền thông, đưa ra các khuyến nghị chính sách để tối ưu hóa bố cục và cơ cấu của ngành, dự thảo luật và quy định liên quan, xây dựng quy định, dự thảo các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngành và tổ chức việc thực hiện chúng, hướng dẫn các công việc quản lý chất lượng trong ngành.
- Theo dõi, phân tích tình hình hoạt động của ngành công nghiệp và truyền thông, thống kê và công bố thông tin liên quan, thực hiện công tác dự báo, cảnh báo sớm và hướng dẫn thông tin, điều phối và giải quyết các vấn đề liên quan trong quá trình phát triển của ngành, đưa ra các đề xuất chính sách. quản lý khẩn cấp của ngành và ngành thông tin liên lạc, công tác an ninh công nghiệp và động viên quốc phòng.
- Chịu trách nhiệm đề xuất ý kiến về quy mô và phương hướng đầu tư tài sản cố định trong lĩnh vực công nghiệp, truyền thông và công nghệ thông tin (kể cả sử dụng vốn nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài), ý kiến về việc bố trí kinh phí xây dựng tài khóa của Trung ương và xem xét, thông qua tài sản cố định trong phạm vi kế hoạch quốc gia và hàng năm theo thẩm quyền quy định của Quốc vụ viện về dự án đầu tư.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch, chính sách và tiêu chuẩn liên quan đến y sinh học, vật liệu mới, hàng không vũ trụ và công nghiệp thông tin trong ngành công nghệ cao, hướng dẫn đổi mới công nghệ và tiến bộ công nghệ trong ngành, chuyển đổi và nâng cấp các ngành công nghiệp truyền thống bằng công nghệ tiên tiến áp dụng, và tổ chức thực hiện khoa học và công nghệ quốc gia có liên quan đến các dự án lớn nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa các kết quả nghiên cứu khoa học liên quan và thúc đẩy phát triển công nghiệp phần mềm, công nghiệp dịch vụ thông tin và các ngành công nghiệp mới nổi.
- Chịu trách nhiệm tổ chức và điều phối phục hồi ngành công nghiệp sản xuất thiết bị, tổ chức xây dựng các kế hoạch và chính sách phát triển thiết bị công nghệ lớn và đổi mới độc lập, dựa vào việc xây dựng các dự án trọng điểm quốc gia để phối hợp thực hiện các dự án đặc biệt lớn có liên quan, thúc đẩy nội địa hóa các thiết bị công nghệ chính, hướng dẫn tiêu hóa và đổi mới các thiết bị công nghệ chính nhập khẩu.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách khuyến khích tiết kiệm năng lượng, sử dụng toàn diện các nguồn tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp và truyền thông, tham gia xây dựng kế hoạch tiết kiệm năng lượng, sử dụng toàn diện các nguồn tài nguyên và thúc đẩy sản xuất sạch hơn, tổ chức và điều phối các dự án trình diễn lớn có liên quan và các sản phẩm mới, công nghệ mới và thiết bị mới, Khuyến khích và ứng dụng vật liệu mới.
- Thúc đẩy cải cách hệ thống công nghiệp và truyền thông và đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng tổng thể và năng lực cạnh tranh cốt lõi của ngành, đồng thời hướng dẫn các ngành liên quan tăng cường quản lý sản xuất an toàn.
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo vĩ mô về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng các chính sách và biện pháp liên quan để thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa và sự phát triển của kinh tế ngoài quốc doanh, và phối hợp giải quyết các vấn đề lớn có liên quan.
- Phối hợp thúc đẩy công tác thông tin hóa quốc gia, tổ chức xây dựng các chính sách liên quan, điều phối các vấn đề lớn trong xây dựng thông tin hóa, thúc đẩy tích hợp mạng viễn thông, phát thanh, truyền hình và Internet, hướng dẫn và điều phối xây dựng hệ thống điện tử, thúc đẩy liên ngành và kết nối liên ngành các nguồn thông tin quan trọng, phát triển, sử dụng và chia sẻ.
- Lập quy hoạch tổng thể mạng thông tin công cộng, Internet và mạng truyền thông dùng riêng, giám sát và quản lý thị trường dịch vụ thông tin và viễn thông theo quy định của pháp luật, xây dựng và giám sát việc thực hiện các chính sách và tiêu chuẩn giá cước dịch vụ viễn thông cùng với các bộ phận liên quan. chịu trách nhiệm phân bổ và quản lý các nguồn thông tin liên lạc và điều phối quốc tế, và thúc đẩy các dịch vụ viễn thông phổ cập. Đảm bảo các thông tin liên lạc quan trọng.
- Thống nhất cấu hình và quản lý tài nguyên phổ tần vô tuyến điện, giám sát và quản lý các đài (trạm) vô tuyến điện theo quy định của pháp luật, điều phối và quản lý vị trí quỹ đạo vệ tinh, điều phối và xử lý các vấn đề liên quan đến quản lý vô tuyến điện giữa quân đội và mặt đất, chịu trách nhiệm giám sát, phát hiện vô tuyến điện, điều tra nhiễu và phối hợp xử lý các vấn đề về nhiễu điện từ, duy trì trật tự sóng không, tổ chức và thực hiện kiểm soát vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm về an ninh mạng truyền thông và quản lý an toàn thông tin liên quan, điều phối, duy trì an toàn thông tin quốc gia và xây dựng hệ thống bảo đảm an toàn thông tin quốc gia, hướng dẫn, giám sát công tác bảo đảm an toàn hệ thống thông tin quan trọng và mạng thông tin cơ sở của các ban, ngành chủ chốt, và phối hợp xử lý mạng và các sự kiện lớn về an toàn thông tin.
- Thực hiện hợp tác và trao đổi với nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp, truyền thông và thông tin hóa, thay mặt đất nước tham gia vào các tổ chức quốc tế có liên quan.
- Thực hiện các công việc khác do Quốc vụ viện giao.
Cơ cấu tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]
Cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc của Bộ Công Tín:[5]
Đơn vị nội bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Sảnh Văn phòng (办公厅)
- Ty Chính sách và Quy định (政策法规司)
- Ty Kế hoạch (规划司)
- Ty Tài chính (财务司)
- Ty Chính sách công nghiệp (产业政策司)
- Ty Khoa học công nghệ (科技司)
- Cục Điều phối và Giám sát hoạt động (运行监测协调局)
- Cục SME (中小企业局)
- Ty Tiết kiệm và Sử dụng năng lượng toàn diện (节能与综合利用司)
- Ty An toàn lao động (工业和信息化部安全生产司)
- Ty công nghiệp nguyên liệu (原材料工业司)
- Ty Công nghiệp thiết bị I (装备工业一司)
- Ty Công nghiệp thiết bị II (装备工业二司)
- Ty Hàng tiêu dùng (消费品工业司)
- Ty Thúc đẩy hội nhập dân sự, quân sự (军民结合推进司)
- Ty Thông tin điện tử (电子信息司)
- Ty Thông tin hóa và Dịch vụ phần mềm (信息化和软件服务业司)
- Ty Phát triển Thông tin và Truyền thông (信息通信发展司)
- Cục Quản lý Thông tin và Truyền thông (信息通信管理局)
- Cục An ninh mạng (网络安全管理局)
- Cục Quản lý vô tuyến điện (工业和信息化部无线电管理局)
- Ty Hợp tác Quốc tế (工业和信息化部国际合作司)
- Ty Giáo dục cán bộ (人事教育司)
- Đảng ủy cơ quan (机关党委)
- Cục Cán bộ hưu trí (离退休干部局)
- Cục Phục vụ cơ quan (机关服务局)
Đơn vị liên kết[sửa | sửa mã nguồn]
- Cục Khoa học công nghệ và Công nghiệp quốc phòng (国家国防科技工业局, cấp phó bộ)
- Cục Quản lý độc quyền thuốc lá (国家烟草专卖局, cấp phó bộ)
- Viện Nghiên cứu Công nghệ thông tin và Truyền thông Trung Quốc (中国信息通信研究院)
- Bưu điện và Điện báo Nhân dân (人民邮电报)
- Trung tâm Giám sát Đài phát thanh Quốc gia (国家无线电监测中心)
- Trung tâm Nghiên cứu Phát triển an toàn thông tin (国家工业信息安全发展研究中心)
- Viện Nghiên cứu Phát triển công nghiệp thông tin điện tử (中国电子信息产业发展研究院)
- Viện Tiêu chuẩn hóa Điện tử (中国电子技术标准化研究院)
- Sở Nghiên cứu thử nghiệm môi trường và độ bền sản phẩm điện tử Trung Quốc (中国电子产品可靠性与环境试验研究所)
- Trung tâm Hợp tác Kinh tế và Kỹ thuật quốc tế (工业和信息化部国际经济技术合作中心)
- Trung tâm Giao lưu nhân tài (工业和信息化部人才交流中心)
- Trung tâm Khảo thí và Giáo dục (教育与考试中心)
- Trung tâm Xúc tiến phát triển (中小企业发展促进中心)
- Trung tâm Đấu thầu thiết bị điện và cơ khí (中国机电设备招标中心)
- Trung tâm Liên lạc (信息中心)
- Trung tâm Đảm bảo thông tin liên lạc khẩn cấp (应急通信保障中心)
- Trung tâm Xúc tiến Phát triển công nghiệp (产业发展促进中心)
- Trung tâm Phát triển văn hóa công nghiệp (工业文化发展中心)
- Trung tâm Nghiên cứu toàn diện công nghệ thông tin điện tử Uy Hải (威海电子信息技术综合研究中心)
- Viện Nghiên cứu Internet công nghiệp (中国工业互联网研究院)
- Trung tâm Phát triển công nghiệp thiết bị (装备工业发展中心)
- Trung tâm Đánh giá Phần mềm Trung Quốc (中国软件评测中心)
- Nhà xuất bản Công nghệ thông tin (中国工信出版传媒集团)
- Cục Quản lý truyền thông tại 31 tỉnh, thành phố trung ương và khu tự trị
Đơn vị giáo dục, xã hội[sửa | sửa mã nguồn]
- Đại học Hàng không và Du hành vũ trụ Bắc Kinh (北京航空航天大学, cấp phó bộ)
- Đại học Công nghệ Bắc Kinh (北京理工大学, cấp phó bộ)
- Đại học Công nghệ Cáp Nhĩ Tân (哈尔滨工业大学, cấp phó bộ)
- Đại học Bách khoa Tây Bắc (西北工业大学, cấp phó bộ)
- Đại học Hàng không và Du hành vũ trụ Nam Kinh (南京航空航天大学, cấp phó bộ)
- Đại học Khoa học và Công nghệ Nam Kinh (南京理工大学)
- Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân] (哈尔滨工程大学)
- Hội Truyền thông Trung Quốc (中国通信学会)
- Hội Điện tử Trung Quốc (中国电子学会)
Thế hệ lãnh đạo[sửa | sửa mã nguồn]
Được thành lập từ năm 2008, mỗi nhiệm kỳ, Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin được lãnh đạo bởi Bộ trưởng và thường có bốn vị Phó Bộ trưởng.
Thứ tự | Bộ trưởng | Sinh | Nhiệm kỳ | Công tác về sau |
---|---|---|---|---|
1 | Lý Nghị Trung | 1945 | 03/2008 – 12/2010 | |
3 | Miêu Vu | 1955 | 12/2010 – 08/2020 | |
4 | Tiêu Á Khánh | 1959 | 08/2020 – nay |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “两会授权发布:国务院机构改革方案” [Phương án cải cách Quốc vụ viện]. Quốc vụ viện. ngày 15 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2021.
- ^ “关于国务院机构改革方案的说明——2008年3月11日在第十一届全国人民代表大会第一次会议上” [Chương trình cải cách Quốc vụ viện, Nhân Đại XI]. Nhân Đại Trung Hoa. ngày 15 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
- ^ “关于全面推开行业协会商会与行政机关脱钩改革的实施意见” [Ý kiến về việc thực hiện cải cách tách hiệp hội và phòng thương mại khỏi các cơ quan hành chính]. Quốc vụ viện Trung Hoa. ngày 15 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
- ^ “工业和信息化部机构职责” [Vai trò chức trách của Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin]. SCIO. ngày 9 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2021.
- ^ “工业和信息化部机构职责” [Cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin]. Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin. ngày 16 tháng 9 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2021 – qua Archive.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Bộ Khoa học và Công nghệ Trung Quốc Lưu trữ 2021-02-25 tại Wayback Machine.