Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn (Trung Quốc)
| |
Thành viên Cơ quan | |
Bộ trưởng | Nghê Hồng |
---|---|
Phó Bộ trưởng(4) | Dịch Quân Hoàng Diễm Khương Vạn Vinh |
Tổ trưởng Kiểm Kỷ | Tống Hàn Tùng |
Tổng Công trình sư | Lý Như Sinh |
Tổng Kinh tế sư | Dương Bảo Quân |
Tổng quan cơ cấu | |
Cơ quan cấp trên | Quốc vụ viện |
Loại hình hình thành | Trực thuộc Quốc vụ viện |
Cấp hành chính | Cấp chính bộ |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Tọa độ | 39°55′51″B 116°19′59″Đ / 39,930909°B 116,333066°Đ |
Vị trí thực tế | Số 9 đường Tam Lý Hà, quận Hải Điến, Bắc Kinh |
Trang liên kết | Bộ Kiến Trú |
Tư liệu hình ảnh | |
Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn (tiếng Trung: 中华人民共和国住房和城乡建设部, gọi ngắn: 住房城乡建设部), viết tắt là Bộ Kiến Trú (住建部), tên quốc tế là MOHURD là một cơ quan cấp bộ trực thuộc Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa phụ trách quản lý xây dựng.
Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn chịu trách nhiệm chính trong việc hoạch định các chính sách về nhà ở và xây dựng đô thị, nông thôn, hướng dẫn xây dựng nhà ở quốc gia và cải cách hệ thống nhà ở, giám sát và quản lý thị trường xây dựng, an toàn xây dựng và thị trường bất động sản.[1]
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Thời kỳ đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Thời kỳ ban đầu của Bộ Kiến Trú diễn ra vào những năm 80, khi Trung Quốc vừa mở cửa. Ngày 12 tháng 3 năm 1979, Quốc vụ viện ra thông báo rằng Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc phê chuẩn việc thành lập Tổng cục Kiến trúc thành thị Quốc gia (国家城市建设总局), trực thuộc Quốc vụ viện và do Ủy ban Kiến thiết cơ bản Quốc gia Trung Hoa quản lý.[2]
Ngày 4 tháng 5 năm 1982, một số cơ quan của Tổng cục Kiến trúc thành thị Quốc gia, Tổng cục Kỹ thuật xây dựng Nhà nước, Tổng cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước và Ủy ban Kiến thiết cơ bản Quốc gia hợp nhất với Văn phòng Tiểu tổ Lãnh đạo Quốc gia về Bảo vệ Môi trường để thành lập Bộ Kiến thiết thành thị, nông thôn và Bảo vệ Môi trường (中华人民共和国城乡建设环境保护部).[3]
Tháng 5 năm 1988, Kỳ họp thứ bảy của Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc lần thứ VII đã thông qua Quyết định về Chương trình cải cách thể chế của Quốc vụ viện, giải thể Bộ Kiến thiết thành thị, nông thôn và Bảo vệ Môi trường và thành lập Bộ Xây dựng. Công việc thiết kế, xây dựng, hạn ngạch tiêu chuẩn và các tổ chức của tổ chức cũ được đặt trực thuộc Bộ Xây dựng.[4]
Bộ Kiến Trú[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 15 tháng 3 năm 2008, kỳ họp thứ nhất của Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc lần thứ XI đã thông qua Quyết định về Chương trình cải cách thể chế của Quốc vụ viện và thông qua Chương trình cải cách thể chế của Quốc vụ viện. Quy hoạch quy định thành lập Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn Trung Hoa, Bộ Xây dựng được giải thể.[5]
Ngày 13 tháng 9 năm 2018, Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc và Văn phòng Quốc vụ viện Trung Quốc đã ban hành Thông báo về việc điều chỉnh việc thành lập các tổ chức phụ trách của Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn (Sảnh tự [2018] số 81), quyết định trách nhiệm quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn của Bộ Kiến Trú được chuyển giao cho Bộ Tài nguyên, Ty Quy hoạch đô thị, nông thôn của Bộ Kiến Trú được giải thể, đồng thời không thành lập chức vụ Ty trưởng quy hoạch của Bộ Kiến trú. Trách nhiệm quản lý danh lam thắng cảnh và di sản thiên nhiên của Bộ Kiến Trú được giao cho Cục Lâm nghiệp và Thảo nguyên. Giao cho Bộ Công an, Bộ Kiến Trú hướng dẫn thẩm định thiết kế về phòng cháy chữa cháy đối với các công trình xây dựng.[6]
Vào ngày 31 tháng 8 năm 2020, theo Ý kiến thực hiện của Ủy ban Phát triển và Cải cách Quốc gia Trung Quốc về thúc đẩy toàn diện cải cách phân tách của các hiệp hội công nghiệp, thương mại và cơ quan hành chính (Phát Cải Thể Cải [2019] Số 1063), Bộ Kiến Trú, Hiệp hội Quy hoạch đô thị, Hiệp hội Khảo sát và thiết kế Trung Quốc, Hiệp hội Công nghiệp xây dựng Trung Quốc, Hiệp hội Lắp đặt Trung Quốc, Hiệp hội Giám sát xây dựng Trung Quốc, Hiệp hội Trang trí tòa nhà Trung Quốc, Hiệp hội Ga thành phố Trung Quốc, Hiệp hội Sưởi ấm khu phố Trung Quốc, Hiệp hội Cấp thoát nước khu phố Trung Quốc, Hiệp hội Công viên Trung Quốc, 26 hiệp hội ngành gồm Hiệp hội Giao thông công cộng đô thị, Hiệp hội Tiêu chuẩn hóa Xây dựng kỹ thuật Trung Quốc, Hiệp hội Giáo dục xây dựng Trung Quốc, Hiệp hội Văn hóa và Nghệ thuật xây dựng Trung Quốc, Hiệp hội Tiết kiệm năng lượng tòa nhà Trung Quốc, được đăng ký trực tiếp theo quy định của pháp luật, hoạt động độc lập và không chịu quản lý chức năng, không còn thiết lập bộ phận giám sát kinh doanh. Hủy bỏ các khoản chiếm dụng tài chính trực tiếp và hỗ trợ sự phát triển thông qua việc mua các dịch vụ của nhà nước.
Vai trò và chức trách[sửa | sửa mã nguồn]
{{Sidebar with collapsible lists
|country=Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|name = Chính trị Trung Quốc
|bodyclass = vcard
|bodystyle = border-collapse:collapse; background:white; border:1px solid #DE3163;
|wraplinks = true
|expanded =
|pretitle= Bài viết này là một phần của loạt bài về
|title = Chính trị Trung Quốc
|image =
| caption =
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|titlestyle = background-color:; color: white; border-bottom: 0.1em solid #FFBF00;
|listtitlestyle = padding-left:0.2em;
|liststyle = text-align:left;
|list1name = Lãnh đạo Trung Quốc |list1title = Lãnh đạo Trung Quốc |list1 =
- Mao Trạch Đông (1949–1976)
- Hoa Quốc Phong (1976–1978)
- Đặng Tiểu Bình (1978–1997)
- Giang Trạch Dân (1997–2002)
- Hồ Cẩm Đào (2002–2012)
- Tập Cận Bình (từ 2012)
|list2name = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2title = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2 =
- Đại hội Đảng (Khóa XX)
- Ủy ban Trung ương (Khóa XX)
- Tổng Bí thư Đảng: Tập Cận Bình
- Bộ Chính trị Khóa XX
- Thường vụ Chính trị Khóa XX
- Ban Bí thư Trung ương
- Thường trực Ban Bí thư:
Thái Kỳ
- Thường trực Ban Bí thư:
- Ủy ban Cải cách Quốc gia
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường • Thái Kỳ • Đinh Tiết Tường - Tổng Thư ký: Thái Kỳ
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường - Chánh Văn phòng:
Hà Lập Phong
- Ủy ban An ninh Quốc gia
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Lý Cường • Triệu Lạc Tế - Chánh Văn phòng:
Thái Kỳ
- Ủy ban Chính Pháp
- Bí thư: Trần Văn Thanh
- Văn phòng Trung ương
- Chánh Văn phòng: Thái Kỳ
- Ban Tổ chức Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Cán Kiệt
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Thư Lỗi
- Ban Mặt trận Thống nhất
- Trưởng Ban: Thạch Thái Phong
- Ban Đối ngoại Trung ương
- Trưởng Ban: Lưu Kiến Siêu
- Quân ủy Trung ương Trung Quốc
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Trương Hựu Hiệp • Hà Vệ Đông
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Lý Hi
- Trường Đảng Trung ương
- Hiệu trưởng: Trần Hi
- Lịch sử Đảng
- Thế hệ lãnh đạo Đảng
- Tổng Bí thư Đảng (1921–1943)
- Trần Độc Tú • Cù Thu Bạch (quyền) • Hướng Trung Phát • Lý Lập Tam • Vương Minh (quyền) • Bác Cổ • Trương Văn Thiên
- Chủ tịch Đảng (1943–1982)
- Tổng Bí thư Đảng (từ 1982)
|list3name = Quốc vụ viện |list3title = Quốc vụ viện |list3 =
- Tổ chức Quốc vụ viện
- Hành pháp tối cao: Lý Cường
- Lực lượng Lý Cường
- Tổng Thư ký: Ngô Chính Long
- Văn phòng Quốc vụ: Chánh Ngô Chính Long
- Các Bộ Quốc vụ viện – Bộ trưởng
- Bộ Ngoại giao: Vương Nghị
- Bộ Quốc phòng: Đổng Quân
- Bộ Giáo dục: Hoài Tiến Bằng
- Bộ Khoa học: Âm Hòa Tuấn
- Bộ Công – Thông: Kim Tráng Long
- Bộ Công an: Vương Tiểu Hồng
- Bộ An ninh: Trần Nhất Tân
- Bộ Dân chính: Lục Trị Nguyên
- Bộ Tư pháp: Hạ Vinh
- Bộ Tài chính: Lam Phật An
- Bộ Nhân An: Vương Hiểu Bình
- Bộ Tài nguyên: Vương Quảng Hoa
- Bộ Môi trường: Hoàng Nhuận Thu
- Bộ Kiến Trú: Nghê Hồng
- Bộ Giao thông: Lý Tiểu Bằng
- Bộ Tài nguyên nước: Lý Quốc Anh
- Bộ Nông thôn: Khuyết
- Bộ Thương mại: Vương Văn Đào
- Bộ Văn hóa: Tôn Nghiệp Lễ
- Bộ Ứng khẩn: Vương Tường Hỉ
- Bộ Cựu Chiến binh: Bùi Kim Giai
- Các Cơ quan ngang Bộ – Thủ trưởng
- Cơ quan đặc biệt – Thủ trưởng
- Ủy ban Giám sát: Hác Bằng
- Tổng cục Hải quan: Nghê Nhạc Phong
- Tổng cục Thuế: Vương Quân
- Tổng cục Thị trường: Tiêu Á Khánh
- Tổng cục Điện Thị: Nhiếp Thần Tịch
- Tổng cục Thể thao Quốc gia Trung Quốc: Cẩu Trọng Văn
- Tổng cục Thống kê: Ninh Cát Triết
- Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Nghiên cứu: Hoàng Thủ Hoành
- Văn phòng Kiều vụ: Hứa Hựu Thanh
- Văn phòng Đài Loan: Lưu Kết Nhất
- Tân Hoa Xã: Thái Danh Chiếu
- Viện Khoa học: Bạch Xuân Lễ
- Viện Công trình: Lý Hiểu Hồng
- Viện Xã hội: Tạ Phục Chiêm
- Trung tâm Phát triển: Tạm trống
- Tổng cục Truyền hình: Thận Hải Hùng
- Ủy ban Chứng khoán: Dịch Hội Mãn
- Học viện Hành chính: Trần Hi
- Tổng lý Quốc vụ viện:
- Chu Ân Lai • Hoa Quốc Phong • Triệu Tử Dương • Lý Bằng • Chu Dung Cơ • Ôn Gia Bảo • [[Lý Khắc Cường • Lý Cường
|list4name = Nhân Đại |list4title = Nhân Đại |list4 =
- Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
- Lãnh đạo Nhân Đại: Triệu Lạc Tế
- Nhân đại Toàn quốc Khóa XIV
- Ủy ban Thường vụ
- Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ: Triệu Lạc Tế
- Phó Ủy viên trưởng Thứ nhất: Lý Hồng Trung
- Phó Ủy viên trưởng: 14
- Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ: Lưu Kỳ
- Đoàn chủ tịch Kỳ họp
- Ủy ban Giám sát: Lưu Kim Quốc
- Cơ quan Nhân Đại đặc biệt – Chủ nhiệm
- Ủy ban Dân tộc: Bạch Xuân Lễ
- Ủy ban Hiến pháp: Lý Phi
- Ủy ban Tư pháp: Ngô Ngọc Lương
- Ủy ban Tài – Kinh: Từ Thiệu Sử
- Ủy ban Công cộng: Lý Học Dũng
- Ủy ban Đối ngoại: Trương Nghiệp Toại
- Ủy ban Hoa Kiều: Vương Quang Á
- Ủy ban Tài nguyên: Cao Hổ Thành
- Ủy ban Nông thôn: Trần Kiến Quốc
- Ủy ban Kiến thiết: Hà Nghị Đình
- Đảng Cộng sản (Tối cao)
- Các chính đảng dân chủ
- Ủy viên trưởng Nhân Đại:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Diệp Kiếm Anh • Bành Chân • Triệu Khắc Chí • Vạn Lý • Kiều Thạch • Lý Bằng • Ngô Bang Quốc • Trương Đức Giang • Lật Chiến Thư
|list5name = Chính Hiệp |list5title = Chính Hiệp |list5 =
- Tổ chức Chính Hiệp
- Lãnh đạo Chính Hiệp: Uông Dương
- Hiệp thương Chính trị Khóa XIIII
- Chính Đảng Chính Hiệp
- Tổ chức đặc biệt – Thủ trưởng
|list6name = Tư tưởng Trung Quốc |list6title = Tư tưởng Trung Quốc |list6 =
- Hệ tư tưởng
- Chủ nghĩa Cộng sản
- Chủ nghĩa Marx-Lenin
- Tư tưởng Mao Trạch Đông
- Lý luận Đặng Tiểu Bình
- Xã hội Trung Quốc
- Tư tưởng Tập Cận Bình
- Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
- Các bộ luật quan trọng
|list7name = Nhà nước |list7title = Nhà nước |list7 =
- Lãnh đạo tối cao: Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch nước: Vương Kỳ Sơn
- Tổ chức Nhà nước
- Quốc vụ viện – Hành chính
- Nhân Đại – Lập pháp
- Chính Hiệp – Mặt trận
- Tư pháp
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Chánh án: Chu Cường
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng: Trương Quân
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Thế hệ Nguyên thủ quốc gia:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Đổng Tất Vũ (quyền) • Lý Tiên Niệm • Dương Thượng Côn • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
- Chu Đức • Tống Khánh Linh (quyền) • Diệp Kiếm Anh
|list9name = Quân đội |list9title = Giải phóng quân Nhân dân |list9 =
- Ủy ban Quân sự Trung ương
- Ủy viên Quân sự Trung ương
- Cơ quan Giải phóng quân – Thủ trưởng
- Văn phòng Quân ủy: Chung Thiệu Quân
- Bộ Tham mưu Quân ủy: Lý Tác Thành
- Bộ Công tác Chính trị: Miêu Hoa
- Bộ Hậu cần: Tống Phổ Tuyển
- Bộ Phát triển Trang bị: Lý Thượng Phúc
- Bộ Huấn luyện: Lê Hỏa Huy
- Bộ Động viên: Thịnh Bân
- Ủy ban Kiểm Kỷ: Trương Thăng Dân
- Ủy ban Chính Pháp: Vương Nhân Hoa
- Ủy ban Khoa học: Lưu Quốc Trị
- Văn phòng Quy hoạch: Vương Huy Thanh
- Văn phòng Biên chế: Tạm trống
- Văn phòng Hợp tác: Hồ Xương Minh
- Tổng kiểm toán: Điền Nghĩa Tường
- Tổng cục Sự vụ: Lưu Trường Xuân
- Cơ quan Nhà nước – Thủ trưởng
- Tiểu tổ Lãnh đạo Cải cách Giải phóng
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Quân chủng
- Tư lệnh – Chính ủy
- Quân hàm Giải phóng quân
- Thiếu hiệu • Trung hiệu • Thượng hiệu • Đại hiệu
- Thiếu úy • Trung úy • Thượng úy
- Thập Đại Nguyên soái
- Chu Đức • Bành Đức Hoài • Lâm Bưu • Lưu Bá Thừa • Hạ Long • Trần Nghị • La Vinh Hoàn • Từ Hướng Tiền • Nhiếp Vinh Trăn • Diệp Kiếm Anh
- Thập Đại Đại tướng
- Lực lượng Chiến khu: Tư lệnh – Chính ủy
- Thất đại Quân khu (1955–2016)
- Chiến tranh Trung – Nhật (1937 – 1945)
- Nội chiến Trung Quốc (1927 – 1950)
- Nội chiến Quốc – Cộng (1945 – 1950)
- Giai đoạn từ 1950
- Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1953 – 1954)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)
- Nổi dậy Tây Tạng (1959)
- Chiến tranh Trung – Ấn (1962)
- Xung đột Trung – Xô (1969)
- Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1975)
- Hải chiến Hoàng Sa (1975)
- Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979)
- Xung đột Trường Sa (1988)
|list10name = Vận động trong nước |list10title = Vận động trong nước |list10 =
- Chiến dịch chống tham nhũng (Từ 2012)
- Lãnh đạo: Tập Cận Bình
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Triệu Lạc Tế
- Phó Bí thư:
- Dương Hiểu Độ • Trương Thăng Dân • Lưu Kim Quốc • Dương Hiểu Siêu • Lý Thư Lỗi • Từ Lệnh Nghĩa • Tiêu Bồi • Trần Tiểu Giang
- Tổng Thư ký: Dương Hiểu Siêu
- Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chủ nhiệm: Dương Hiểu Độ
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiểm tra Trung ương
- Tổ trưởng: Triệu Lạc Tế
- Đơn vị khác
- Đảng và Nhà nước
- Quốc vụ viện
- Quản lý Chấp pháp Thành thị
- Đơn vị khác
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Tuyên truyền
- Tổ trưởng: Vương Hỗ Ninh
- Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần
- Chủ nhiệm: Vương Hỗ Ninh
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
- Internet
- Ủy ban An toàn mạng và Tin tức hóa Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường – Vương Hỗ Ninh
- Chánh Văn phòng: Trang Vinh Văn
|list11name = Thống nhất Trung Quốc |list11title = Thống nhất Trung Quốc |list11 =
- Tiểu tổ Công tác Phối hợp Hồng Kông và Ma Cao
- Tổ trưởng: Hàn Chính
- Phó Tổ trưởng:
Dương Khiết Trì • Vương Nghị • Vưu Quyền • Trương Khắc Chí • Trương Hiểu Minh
- Một quốc gia, hai chế độ
- Đặc khu hành chính
- Nội chiến Trung Quốc
- Chính sách Một Trung Quốc
- Vị thế chính trị Đài Loan
- Phong trào độc lập Đài Loan
- Luật chống ly khai
- Hợp tác kinh tế Trung Quốc – Đài Loan
- Hiệp định Thương mại dịch vụ xuyên eo biển
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Quan hệ Đài Loan
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Phó Tổ trưởng: Uông Dương
- Khu vực khác
|list12name = Quan hệ thế giới |list12title = Quan hệ thế giới |list12 =
- Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Dương Khiết Trì
- Quốc vụ viện
- Cục Công tác Quốc tế
- Bộ Thương mại
- Ngân hàng Xuất nhập khẩu
- Ngân hàng Phát triển
- Một vành đai, Một con đường
- Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á
- BRICS: Brasil • Nga • Nam Phi • Trung Quốc
- BIMSTEC
- G20
- APEC
- Ban Liên lạc đối ngoại Trung ương
- Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
- Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại
- Cục Chuyên gia Ngoại quốc Quốc gia
- Văn phòng Kiều vụ
- Luật Quốc tịch
- Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
- Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Cục Quản lý Di dân Quốc gia
- Hòa bình trỗi dậy
- Năm nguyên tắc chung sống hòa bình thế giới
- Ngoại giao gấu trúc
- Đồng thuận Bắc Kinh
- Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai
- Học viện Khổng Tử
- Trung Quốc và Liên Hợp Quốc
- Trung Quốc và WTO
- Phong trào không liên kết
- Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
- Vùng văn hóa Đông Á
- Diễn đàn Châu Á Bác Ngao
- Trung Quốc và Nga
- Trung Quốc và châu Phi
- Trung Quốc và Liên minh châu Âu
- Trung Quốc và Thái Bình Dương
- Trung Quốc và Triều Tiên
- Trung Quốc và Campuchia
- Trung Quốc và Lào
- Trung Quốc và Pakistan
- Trung Quốc và Sri Lanka
- Trung Quốc và Bulgaria
- Trung Quốc và Tòa Thánh
- Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản
|list13name = Kinh tế – xã hội |list13title = Kinh tế – xã hội |list13 =
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
- Quốc vụ viện
- Lịch sử GDP Trung Quốc
- Nhân dân tệ
- Hạng GDP thế giới: Hạng nhì (2019)
- Hạng PPP thế giới: Hạng nhất (2019)
- Xếp hạng GDP bình quân: Hạng 67 (2018)
- Xếp hạng PPP bình quân: Hạng 73 (2018)
- Tốc độ tăng trưởng
- Danh sách GDP cấp tỉnh
- Danh sách GDP bình quân cấp tỉnh
- Danh sách GDP thành phố
- Nông nghiệp Trung Quốc
- Công nghiệp Trung Quốc
- Môi trường Trung Quốc
- Dân số Trung Quốc: 1,4 tỷ (2020)
- Người Trung Quốc
- Các dân tộc: 56
- A Xương • Bạch • Bảo An • Blang • Bố Y • Kachin • Cao Sơn • Hà Nhì • Tráng • Jino • Dao • Lô Lô • Yugur • Duy Ngô Nhĩ • Xa • Daur • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung • Nanai • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh • Kirgiz • Khương • Kinh • Lhoba • La Hủ • Lật Túc • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa • Mông Cổ • Mulao • Naxi • Nga • Evenk • Oroqen • Cờ Lao • Va • Nộ • Uzbek • Pumi • Salar • Tạng • Thái • Tajik • Tatar • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
- Danh sách quốc gia theo dân số
- Chỉ số phát triển con người thế giới
- Danh sách dân số tỉnh
- Danh sách HDI cấp tỉnh
|list14name = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14title = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14 =
- Trước 1949
- Nội chiến Quốc Cộng lần thứ hai
- Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Vận động Trấn áp phản Cách mạng (1950 – 1951)
- Chiến dịch Tam chống Ngũ chống (1951 – 1952)
- Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng
- Vận động chống cánh hữu (1957 – 1959)
- Đại nhảy vọt – Nạn đói (1958 – 1962)
- Đại Cách mạng Văn hóa vô sản (1966 – 1976)
- Cải cách khai phòng (1978)
- Xuân Bắc Kinh (1979)
- Chiến dịch thanh trừng tinh thần ô nhiễm (1983)
- Sự kiện Thiên An Môn (1989)
- Một quốc gia, hai chế độ
- Thống nhất Trung Quốc
- Cuộc đàn áp Pháp Luân Công (từ 1999)
- Chiến dịch đả hổ diệt ruồi (từ 2012)
- Bổ sung Điều lệ Đảng (2017)
- Thế kỷ Trung Quốc
|list15name = Tổ chức địa phương |list15title = Tổ chức địa phương |list15 =
- Tỉnh Trung Quốc (22)
- Trực hạt thị (4)
- Khu tự trị (5)
- Đặc khu hành chính (2)
- Khu hành chính cấp Phó tỉnh (18)
- Địa cấp thị (334)
- Châu tự trị (30)
- Minh (3)
- Cấp huyện (2851):
- Huyện • Huyện tự trị • Huyện cấp thị • Khu • Kỳ
- Cấp hương (39888):
- Hương • Hương dân tộc • Trấn • Nhai đạo • Khu Công sở
- Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
- Bí thư Thành ủy Trực hạt thị
- Bí thư Tỉnh ủy
- An Huy: Lý Cẩm Bân
- Cam Túc: Lâm Đạc
- Cát Lâm: Bayanqolu
- Chiết Giang: Xa Tuấn
- Giang Tô: Lâu Cần Kiệm
- Giang Tây: Lưu Kỳ
- Hà Bắc: Vương Đông Phong
- Hà Nam: Vương Quốc Sinh
- Hải Nam: Lưu Tứ Quý
- Hắc Long Giang: Trương Khánh Vĩ
- Hồ Bắc: Tưởng Siêu Lương
- Hồ Nam: Đỗ Gia Hào
- Liêu Ninh: Trần Cầu Phát
- Phúc Kiến: Vu Vĩ Quốc
- Quảng Đông: Lý Hi
- Quý Châu: Tôn Chí Cương
- Sơn Đông: Lưu Gia Nghĩa
- Sơn Tây: Lâu Dương Sinh
- Thanh Hải: Vương Kiến Quân
- Thiểm Tây: Hồ Hòa Bình
- Tứ Xuyên: Bành Thanh Hoa
- Vân Nam: Trần Hào
- Bí thư Khu ủy
- Bí thư kiêm Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
- Thị trưởng Trực hạt thị
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- An Huy: Lý Quốc Anh
- Cam Túc: Đường Nhân Kiện
- Cát Lâm: Cảnh Tuấn Hải
- Chiết Giang: Viên Gia Quân
- Giang Tô: Ngô Chính Long
- Giang Tây: Dịch Luyện Hồng
- Hà Bắc: Hứa Cần
- Hà Nam: Doãn Hoằng
- Hải Nam: Thẩm Hiểu Minh
- Hắc Long Giang: Vương Văn Đào
- Hồ Bắc: Vương Hiểu Đông
- Hồ Nam: Hứa Đạt Triết
- Liêu Ninh: Đường Nhất Quân
- Phúc Kiến: Đường Đăng Kiệt
- Quảng Đông: Mã Hưng Thụy
- Quý Châu: Kham Di Cầm
- Sơn Đông: Cung Chính
- Sơn Tây: Lâm Vũ
- Thanh Hải: Lưu Ninh
- Thiểm Tây: Lưu Quốc Trung
- Tứ Xuyên: Doãn Lực
- Vân Nam: Nguyễn Thành Phát
- Chủ tịch Khu tự trị
- Trưởng quan đặc khu (thứ nhất khu)
|list16name = Chức vụ Trung Quốc |list16title = Chức vụ |list16 =
- Lãnh đạo Quốc gia
- Cấp Phó Quốc gia
- Ủy viên Bộ Chính trị
- Bí thư Ban Bí thư
- Phó Chủ tịch nước
- Phó Tổng lý Quốc vụ viện
- Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Ủy viên Quốc vụ
- Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Phó Ủy viên trưởng
- Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
- Phó Chủ tịch Chính Hiệp
- Chính Tỉnh – Chính Bộ
- Bộ trưởng
- Bí thư đơn vị tỉnh
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Thủ trưởng cơ quan cấp bộ
|list17name = Liên quan |list17title = Liên quan |list17 =
|belowstyle = border-color: #FFBF00;
|below =
}} Theo Quy định về trách nhiệm chính và biên chế của Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn Trung Hoa, Bộ Kiến Trú đảm nhận các chức năng, trách nhiệm sau:[7]
- Chịu trách nhiệm bảo lãnh nhà ở cho các gia đình có thu nhập thấp tại các thành trấn. Xây dựng chính sách an ninh nhà ở và hướng dẫn thực hiện. Xây dựng kế hoạch và chính sách về nhà ở cho thuê giá rẻ, làm việc với các bộ phận liên quan để thu xếp quỹ nhà cho thuê giá rẻ của chính quyền trung ương và giám sát việc thực hiện của các tổ chức địa phương. Lập kế hoạch phát triển an ninh nhà ở, kế hoạch hàng năm và giám sát việc thực hiện.
- Chịu trách nhiệm thúc đẩy cải cách hệ thống nhà ở. Xây dựng chính sách nhà ở phù hợp với điều kiện quốc gia, hướng dẫn xây dựng nhà ở và cải cách hệ thống nhà ở, lập kế hoạch xây dựng nhà ở quốc gia và hướng dẫn thực hiện, nghiên cứu đưa ra các khuyến nghị chính sách về nhà ở và các vấn đề xây dựng đô thị, nông thôn.
- Đảm nhận công tác quy định trật tự xây dựng nhà ở và quản lý xây dựng đô thị, nông thôn. Dự thảo luật và các quy định về nhà ở và xây dựng đô thị, nông thôn, và xây dựng các quy định cụ thể. Tổ chức lập và thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của pháp luật, xây dựng chính sách, quy định về quy hoạch đô thị và nông thôn, tổ chức lập quy hoạch hệ thống đô thị quốc gia cùng với các ban ngành liên quan, chịu trách nhiệm thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng thể đô thị và quy hoạch hệ thống đô thị ở tỉnh do Quốc vụ viện giao, giám sát việc thực hiện và tham gia sử dụng đất. Rà soát đề cương quy hoạch tổng thể, lập kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ, chính sách kinh tế phục vụ nhà ở và xây dựng đô thị, nông thôn.
- Chịu trách nhiệm thiết lập hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng khoa học và chuẩn hóa. Tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia giai đoạn thực hiện xây dựng dự án, xây dựng và công bố thống nhất hạn ngạch quốc gia và tiêu chuẩn ngành xây dựng dự án, dự thảo nghiên cứu khả thi dự án xây dựng, phương pháp đánh giá, thông số kinh tế, tiêu chuẩn xây dựng và hệ thống quản lý chi phí dự án, dự thảo các công trình dịch vụ công cộng (không bao gồm phương tiện thông tin liên lạc) xây dựng tiêu chuẩn và giám sát việc thực hiện, hướng dẫn và giám sát việc thực hiện các tiêu chuẩn xây dựng dự án và định giá chi phí dự án, và tổ chức công bố thông tin chi phí dự án.
- Chịu trách nhiệm điều tiết trật tự thị trường bất động sản và giám sát, quản lý thị trường bất động sản. Phối hợp với các ban ngành liên quan tổ chức xây dựng chính sách giám sát thị trường bất động sản và giám sát việc thực hiện, hướng dẫn việc chuyển nhượng, phát triển và sử dụng quyền sử dụng đất đô thị đã thanh toán, đề xuất quy hoạch phát triển ngành, chính sách công nghiệp cho ngành bất động sản, xây dựng phát triển bất động sản, quản lý quyền sở hữu nhà ở, cho thuê nhà, giám sát và thực hiện các nội quy, quy chế quản lý diện tích nhà, quản lý môi giới và định giá bất động sản, quản lý tài sản, thu hồi và phá dỡ nhà.
- Giám sát và quản lý thị trường xây dựng và điều chỉnh hành vi của tất cả các bên trên thị trường. Hướng dẫn các hoạt động xây dựng quốc gia, tổ chức và thực hiện giám sát và thực thi hoạt động đấu thầu các công trình xây dựng nhà ở và công trình đô thị, xây dựng luật và quy định về thiết kế khảo sát, xây dựng và giám sát thi công, giám sát và hướng dẫn thực hiện, lập chiến lược phát triển ngành xây dựng công trình, xây dựng, khảo sát và thiết kế, Kế hoạch trung hạn và dài hạn, kế hoạch cải cách, chính sách công nghiệp, quy tắc và quy định và giám sát việc thực hiện, xây dựng các quy tắc và quy định điều chỉnh hành vi của tất cả các bên trong thị trường xây dựng và giám sát việc thực hiện của họ, tổ chức và phối hợp các công ty xây dựng tham gia hợp đồng dự án quốc tế và hợp tác lao động xây dựng.
- Nghiên cứu xây dựng chính sách, quy hoạch xây dựng đô thị và hướng dẫn thực hiện, hướng dẫn việc xây dựng các công trình công cộng của thành phố, quản lý an toàn và khẩn cấp, xây dựng kế hoạch phát triển, chính sách và hướng dẫn thực hiện các danh lam thắng cảnh quốc gia, chịu trách nhiệm thẩm định, phê duyệt, giám sát và quản lý các danh lam thắng cảnh quốc gia và tổ chức rà soát việc công bố di sản thiên nhiên thế giới, rà soát việc công bố di sản kép văn hóa và tự nhiên của thế giới cùng với các cơ quan di tích văn hóa và các cơ quan chức năng khác, chịu trách nhiệm bảo vệ, giám sát và quản lý các thành phố (hương trấn, thôn) lịch sử và văn hóa cùng với cơ quan quản lý di tích văn hóa.
- Chịu trách nhiệm quy định việc xây dựng hương, trấn và hướng dẫn xây dựng nông thôn trong phạm vi cả nước. Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các chính sách xây dựng hương trấn, hướng dẫn quy hoạch hương trấn, xây dựng nhà ở nông thôn an toàn và cải tạo nhà ở dột nát, hướng dẫn cải thiện môi trường sinh thái của các khu vực nhỏ, hướng dẫn xây dựng các hương trấn trọng điểm trên cả nước.
- Chịu trách nhiệm giám sát chất lượng và an toàn các công trình xây dựng. Xây dựng và giám sát việc thực hiện các chính sách, quy phạm, quy định về chất lượng công trình xây dựng, an toàn sản xuất xây dựng và lập hồ sơ nghiệm thu hoàn thành, tổ chức hoặc tham gia điều tra, xử lý các sự cố lớn về chất lượng, an toàn công trình, xây dựng chính sách kỹ thuật cho ngành xây dựng, ngành khảo sát thiết kế, tư vấn và hướng dẫn thực hiện.
- Thực hiện trách nhiệm thúc đẩy tiết kiệm năng lượng xây dựng và giảm phát thải đô thị. Làm việc với các bộ phận liên quan để xây dựng chính sách, kế hoạch và giám sát việc thực hiện xây dựng hiệu quả năng lượng, tổ chức thực hiện các dự án hiệu quả năng lượng lớn của tòa nhà và thúc đẩy giảm phát thải đô thị.
- Chịu trách nhiệm giám sát, quản lý quỹ dự phòng để đảm bảo sử dụng hiệu quả và an toàn quỹ dự phòng. Phối hợp với các bộ phận liên quan xây dựng chính sách quỹ dự phòng nhà ở, kế hoạch phát triển và tổ chức thực hiện, xây dựng hệ thống ký quỹ, sử dụng, quản lý và giám sát quỹ dự phòng nhà ở, giám sát quỹ dự phòng nhà ở trên toàn quốc và các quỹ nhà ở khác trong quản lý, sử dụng và an toàn, quản lý hệ thống thông tin quỹ dự phòng nhà ở.
- Giao lưu, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nhà ở và xây dựng đô thị, nông thôn.
- Thực hiện các công việc khác do Quốc vụ viện giao.
Cơ cấu tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]
Cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc của Bộ Kiến Trú:[8]
Đơn vị cấp sảnh[sửa | sửa mã nguồn]
- Sảnh Văn phòng Bộ (办公厅)
- Ty Pháp quy (法规司)
- Ty Cải cách và Phát triển nhà ở (住房改革与发展司)
- Ty An ninh nhà ở (住房保障司)
- Ty Đánh giá tiêu chuẩn (标准定额司)
- Ty Giám sát Thị trường bất động sản (房地产市场监管司)
- Ty Giám sát Thị trường kiến trúc (建筑市场监管司)
- Ty Kiến thiết thành thị (城市建设司)
- Ty Kiến thiết thôn trấn (村镇建设司)
- Ty Giám sát An toàn, chất lượng, kỹ thuật (工程质量安全监管司)
- Ty Công nghệ và Hiệu quả năng lượng (建筑节能与科技司)
- Ty Giám sát Quỹ cấp nhà ở (住房公积金监管司)
- Ty Giám sát Quản lý đô thị (城市管理监督局)
- Ty Tài chính đối ngoại (计划财务与外事司)
- Ty Nhân sự (人事司)
- Ủy ban Cơ quan (机关委员会)
- Cục Công vụ về hưu (离退休干部局)
Đơn vị trực thuộc[sửa | sửa mã nguồn]
- Trung tâm Phục vụ cơ quan (机关服务中心)
- Viện Nghiên cứu Kế hoạch thành thị (中国城市规划设计研究院)
- Sở Nghiên cứu Tiêu chuẩn (标准定额研究所)
- Trung tâm Phát triển Công nghệ và Công nghiệp hóa (科技与产业化发展中心)
- Trung tâm Nghiên cứu Chiến lược (策研究中心)
- Trung tâm Thông tin (信息中心)
- Học viện Đào tạo Thị trưởng toàn quốc (全国市长研修学院)
- Trung tâm Ứng dụng viễn thám (遥感应用中心)
- Trung tâm Phát triển nguồn nhân lưc (人力资源开发中心)
- Trung tâm Đăng ký thực hành (执业资格注册中心)
- Trung tâm Văn hóa Kiến trúc (中国建筑文化中心)
- Báo Xây dựng (中国建设报社)
- Trung tâm Kiểm soát Mối (全国白蚁防治中心)
Báo chí[sửa | sửa mã nguồn]
- Báo Công nghiệp xây dựng (中国建筑工业出版社)
- Nhà xuất bản Thành thị (中国城市出版社)
- Tạp chí Kiến trúc (建筑 (杂志))
Đoàn thể xã hội[sửa | sửa mã nguồn]
- Hội Nghiên cứu Khoa học Thành thị (中国城市科学研究会)
- Hội Nghiên cứu Bất động sản (中国房地产研究会)
- Hội Kiến trúc (中国建筑学会)
- Hội Kỹ thuật xây dựng (中国土木工程学会)
- Hội Quy hoạch Thành thị (中国城市规划学会)
- Hội Kiến trúc cảnh quan (中国风景园林学会)
- Hội Kiến thiết lao động (中国建设劳动学会)
- Hội Thẩm định bất động sản (中国房地产估价师与房地产经纪人学会)
- Hội Kiểm toán kiến thiết (中国建设会计学会)
- Hiệp hội Thị trưởng (中国市长协会)
- Hội Nghiên cứu Công tác và Tư tưởng chính trị (中国建设职工思想政治工作研究会)
- Hội Xúc tiến thương mại quốc tế ngành Kiến thiết (中国国际贸易促进委员会建设行业分会)
Cơ quan Kiểm soát[sửa | sửa mã nguồn]
Tại Bộ Kiến Trú, một Thẩm kế thự được xây dựng, được điều phái thuộc Kiểm toán Nhà nước Trung Hoa. Các trách nhiệm chính của tổ chức này là: chịu trách nhiệm kiểm toán và giám sát tính trung thực, hợp pháp và hiệu quả của các khoản thu và chi tài chính của Bộ Kiến Trú, Hội Liên hiệp Phụ nữ Trung Quốc, Ủy ban Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản, Tổng Công đoàn Trung Quốc, Ủy ban Công tác Cơ quan Nhà nước và các công ty nhà nước ở các tổ chức này ở Bắc Kinh. Theo kế hoạch công việc do Thẩm kế thự quốc gia xác định, và phù hợp với kế hoạch tổng thể thực hiện ngân sách trung ương, các công việc kiểm toán thu, chi tài chính khác do Thẩm kế thự quốc gia lập.
Thế hệ lãnh đạo[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự | Bộ trưởng | Sinh | Nhiệm kỳ | Công tác về sau |
---|---|---|---|---|
Bộ Kiến thiết thành thị, nông thôn và Bảo vệ môi trường Trung Hoa | ||||
1 | Lý Tích Ninh | 1926 – 2008 | 1983 – 1984 | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại |
2 | Nhuế Hạnh Văn | 1927 – 2005 | 1984 – 1985 | Bí thư Thành ủy Thượng Hải |
3 | Diệp Như Đường | 1940 | 1985 – 1988 | |
Bộ Kiến thiết Trung Hoa | ||||
1 | Lâm Hán Hùng | 1929 | 04/1988 – 03/1991 | |
2 | Hầu Tiệp | 1931 – 2001 | 11/1991 – 03/1998 | |
3 | Du Chính Thanh | 1945 | 03/1998 – 11/2001 | Thường vụ Bộ Chính trị, Chủ tịch Chính Hiệp Trung Hoa thứ tám |
4 | Uông Quang Đào | 1943 | 11/2001 – 03/2008 | |
Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn Trung Hoa | ||||
1 | Khương Vĩ Tân | 1949 | 03/2008 – 06/2014 | |
2 | Trần Chính Cao | 1952 | 06/2015 – 06/2017 | |
3 | Vương Mông Huy | 1960 | Tháng 6 năm 2017 – 24 tháng 6, 2022 | |
3 | Nghê Hồng | 1962 | 24 tháng 6, 2022 – nay |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “关于国务院机构改革方案的说明(全文)” [Toàn văn Cải cách thể chế Quốc vụ viện]. China News. ngày 11 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
- ^ Quốc vụ viện Quyết định thành lập Tổng cục Kiến trúc thành thị Quốc gia (1979).
- ^ Nghị quyết 1982 về kế hoạch thực hiện cải cách các bộ và ủy ban của Quốc vụ viện.
- ^ “两会授权发布:国务院机构改革方案” [Cải cách cơ quan Quốc vụ viện]. ngày 15 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
- ^ “关于国务院机构改革方案的说明——2008年3月11日在第十一届全国人民代表大会第一次会议上” [Chương trình cải cách Quốc vụ viện, Nhân Đại XI]. Nhân Đại Trung Hoa. ngày 15 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
- ^ “关于全面推开行业协会商会与行政机关脱钩改革的实施意见” [Ý kiến về việc thực hiện cải cách tách hiệp hội và phòng thương mại khỏi các cơ quan hành chính]. Quốc vụ viện Trung Hoa. ngày 15 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
- ^ “中华人民共和国住房和城乡建设部主要职责” [Chức trách chủ yếu của Bộ Kiến Trú Trung Hoa]. Quốc vụ viện Trung Hoa. ngày 24 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
- ^ “财政部办公厅 中宣部文改办关于报送2018年中央文化企业改革发展情况报告的通知”. Bộ Tài chính. ngày 15 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.