Bước tới nội dung

Dallas Cowboys

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dallas Cowboys
Mùa giải hiện tại
Thành lập 28 tháng 1 năm 1960; 64 năm trước (1960-01-28)[1]
Mùa giải đầu tiên: 1960
ChơiSân vận động AT&T
Arlington, Texas
Headquartered in The Ford Center at The Star
Frisco, Texas
Dallas Cowboys logo
Dallas Cowboys logo
Dallas Cowboys wordmark
Dallas Cowboys wordmark
Biểu trưngBiểu trưng chữ
Giải đấu/hiệp hội liên kết

Giải Bóng bầu dục Quốc gia (1960–present)

Áo đấu hiện tại
Màu sắcNavy Blue, Metallic Silver, White, Royal Blue[2][3]                    
Linh vậtRowdy
Nhân sự
Chủ sở hữuJerry Jones
CEOStephen Jones
Chủ tịchJerry Jones
Giám đốcJerry Jones
Huấn luyện viên trưởngMike McCarthy
Lịch sử đội
  • Dallas Cowboys (1960–nay)
Biệt danh
Vô địch
Vô địch giải đấu (5)
Vô địch vòng tuyển (10)
  • NFL Eastern: 1966, 1967
  • NFC: 1970, 1971, 1975, 1977, 1978, 1992, 1993, 1995
Vô địch bộ phận (22)
  • NFL Capitol: 1967, 1968, 1969
  • NFC East: 1970, 1971, 1973, 1976, 1977, 1978, 1979, 1981, 1985, 1992, 1993, 1994, 1995, 1996, 1998, 2007, 2009, 2014
Đấu loại trực tiếp (31)
Sân nhà
Tên cũ:
Cowboys Stadium (2009–2013)

Dallas Cowboys là đội bóng bầu dục Mỹ chuyên nghiệp của Hoa Kỳ, có trụ sở tại Dallas–Fort Worth metroplex. Dallas Cowboys thi đấu tại National Football League với tư cách là thành viên của National Football Conference (NFC)  khu vực miền đông. Đội bóng có trụ sở tại Frisco, Texas, và sân nhà của đội là sân AT&T Stadium nằm ở Arlington, Texas, sân bắt đầu mở cửa năm 2009.[4] Dallas Cowboys tham gia NFL năm 1960.[5].[6] Dallas Cowboys là đội duy nhất tại NFL đạt được kỷ lục 20 lần vô địch liên tiếp (1966–85).

Năm 2015, Dallas Cowboys đã trở thành câu lạc bộ thể thao đầu tiên đạt giá trị 4 tỷ $, trở thành câu lạc bộ giá trị nhất thế giới, theo ghi nhận của Forbes.[7] Dallas Cowboys cũng đạt được lợi nhuận 620 triệu $ năm 2014, kỷ lục của một câu lạc bộ thể thao tại Mỹ.[7]

Lịch sử đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ nguyên Clint Murchison/Harvey Bright (1960-1968)[sửa | sửa mã nguồn]

Những năm của Tom Landry[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ nguyên Jerry Jones (1989-nay)[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu ngày lễ tạ ơn[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu trưng và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu trưng[sửa | sửa mã nguồn]

Trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử trang phục sân nhà và sân khách[sửa | sửa mã nguồn]

Trang phục ngày lễ tạ ơn[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Cotton Bowl[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động Texas[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động AT&T[sửa | sửa mã nguồn]

Người hâm mộ toàn quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Sự ủng hộ của người hâm mộ[sửa | sửa mã nguồn]

Sự chỉ trích[sửa | sửa mã nguồn]

Kình địch[sửa | sửa mã nguồn]

Phân khu[sửa | sửa mã nguồn]

Philadelphia Eagles[sửa | sửa mã nguồn]

New York Giants[sửa | sửa mã nguồn]

Washington Commanders[sửa | sửa mã nguồn]

Liên đoàn[sửa | sửa mã nguồn]

San Francisco 49ers[sửa | sửa mã nguồn]

Green Bay Packers[sửa | sửa mã nguồn]

Los Angeles Rams[sửa | sửa mã nguồn]

Minnesota Vikings[sửa | sửa mã nguồn]

Liên đoàn khác[sửa | sửa mã nguồn]

Houston Oilers/Houston Texans[sửa | sửa mã nguồn]

Pittsburgh Steelers[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích qua mỗi mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng và ban lãnh đạo[sửa | sửa mã nguồn]

Radio và TV[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát cổ động[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dallas Cowboys Cheerleaders
  • List of Dallas Cowboys seasons
  • List of Dallas Cowboys players
  • America's Team
  • Doomsday Defense

Dẫn chứng[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “1960 Dallas Cowboys”. Dallas Cowboys. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “Fingertip Information–2015 Dallas Cowboys Media Guide” (PDF). Dallas Cowboys. ngày 28 tháng 8 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ “Dallas Cowboys Team Capsule” (PDF). 2016 Official National Football League Record and Fact Book. National Football League. ngày 15 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
  4. ^ “AT&T Takes Naming Rights Of Stadium; Now AT&T Stadium”. Dallas Cowboys. ngày 25 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2015.
  5. ^ “NFL History 1951–1960”. National Football League. ngày 28 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2015.
  6. ^ “Team History: 1999 Dallas Cowboys”. DallasCowboys.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2009.
  7. ^ a b Ozanian, Mike (ngày 14 tháng 9 năm 2015). “The Most Valuable Teams In The NFL”. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]