Danh sách tập phim Fairy Tail (mùa 3)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách tập phim Fairy Tail
Mùa 3
Số tập28
Phát sóng
Kênh phát sóngTV Tokyo
Thời gian
phát sóng
4 tháng 4 năm 2011 (2011-04-04) –
8 tháng 10 năm 2011 (2011-10-08)
← Trước
Mùa 2
Sau →
Mùa 4

Đây là danh sách tập phim anime Fairy Tail mùa 3 của đạo diễn Ishihira Shinji, sản xuất bởi A-1 PicturesSatelight.[1]

Mùa này bắt đầu phát sóng từ 4 tháng 4 đến 8 tháng 10 năm 2011 trên TV Tokyo. 7 DVD mỗi đĩa gồm 4 tập phim được Pony Canyon phát hành từ 3 tháng 8 năm 2011 đến 1 tháng 2 năm 2012.[2][3]

Mùa này sử dụng 6 bài hát chủ đề: 3 bài mở đầu và 3 bài kết thúc. "Evidence" do Daisy x Daisy thể hiện được sử dụng từ đầu đến tập 84,[4] "The Rock City Boy" thể hiện bởi Jamil sử dụng từ tập 85 đến tập 98,[5] và "Towa no Kizuna" (永久のキズナ? "Everlasting Bond") thể hiện bởi Daisy x Daisy. Các bài hát kết thúc gồm "Hitori Samishiku" (ひとりさみしく? "Lonely Person") do ShaNa thể hiện,[4] "Don't Think. Feel!!!" do Idoling!!! thể hiện,[5] và "Kono Te Nobashite" (この手伸ばして? "Reach Out This Hand") do Hi-Fi Camp thể hiện.

Danh sách tập[sửa | sửa mã nguồn]

TT.Tiêu đềNgày phát hành gốcNgày phát hành tiếng Việt
73"Hoa anh đào cầu vồng"
Chuyển ngữ: "Niji no Sakura" (tiếng Nhật: 虹の桜)
4 tháng 4 năm 201119 tháng 11 năm 2015
74"Nhiệm vụ quan trọng đầu tiên của Wendy"
Chuyển ngữ: "Wendi, Hajimete no Ōshigoto!?" (tiếng Nhật: ウェンディ、 初めての大仕事!?)
11 tháng 4 năm 201123 tháng 11 năm 2015
75"Cuộc đua 24 giờ sự kiên trì tuyệt đối"
Chuyển ngữ: "Nijūyo Jikantaikyū Rōdo Resu" (tiếng Nhật: 24時間耐久ロードレース)
16 tháng 4 năm 201124 tháng 11 năm 2015
76"Gildarts"
Chuyển ngữ: "Girudātsu" (tiếng Nhật: ギルダーツ)
23 tháng 4 năm 201125 tháng 11 năm 2015
77"Trái đất"
Chuyển ngữ: "Āsurando" (tiếng Nhật: アースランド)
30 tháng 4 năm 201126 tháng 11 năm 2015
78"Edolas"
Chuyển ngữ: "Edorasu" (tiếng Nhật: エドラス)
7 tháng 5 năm 201130 tháng 11 năm 2015
79"Thợ săn Fairy"
Chuyển ngữ: "Yōsei Gari" (tiếng Nhật: 妖精狩り)
14 tháng 5 năm 20111 tháng 12 năm 2015
80"Chìa khóa của hy vọng"
Chuyển ngữ: "Kibō no Kagi" (tiếng Nhật: 希望の鍵)
21 tháng 5 năm 20112 tháng 12 năm 2015
81"Cầu lửa"
Chuyển ngữ: "Faiabōru" (tiếng Nhật: ファイアボール)
28 tháng 5 năm 20113 tháng 12 năm 2015
82"Mừng các vị đã trở về"
Chuyển ngữ: "Okaerinasaimase" (tiếng Nhật: おかえりなさいませ)
4 tháng 6 năm 20117 tháng 12 năm 2015
83"Extalia"
Chuyển ngữ: "Ekusutaria" (tiếng Nhật: エクスタリア)
11 tháng 6 năm 20118 tháng 12 năm 2015
84"Bay lên cùng với bạn bè"
Chuyển ngữ: "Tobe! Tomo no Moto ni!" (tiếng Nhật: 飛べ! 友のもとに!)
18 tháng 6 năm 2011 (2011-06-18)9 tháng 12 năm 2015 (2015-12-09)
Sau khi nghe về nhiệm vụ của mình, Happy và Carla chạy trốn khỏi Extalia và gặp hai nhân vật mèo bí ẩn, Lucky và Marl, quả trứng của họ trước đó đã bị nữ hoàng lấy đi để sử dụng trong Công cuộc tiêu diệt Sát Long Nhân. Mặc dù bị dao động bởi những gì Happy và Carla nghĩ rằng mình đã làm, họ vẫn quyết tâm cứu bạn bè mình.
85"Mã ETD"
Chuyển ngữ: "Kōdo Ītīdī" (tiếng Nhật: コードETD)
25 tháng 6 năm 2011 (2011-06-25)10 tháng 12 năm 2015 (2015-12-10)
86"Erza đấu với Erza"
Chuyển ngữ: "Erza vs. Erza" (エルザ vs. エルザ)
2 tháng 7 năm 201114 tháng 12 năm 2015
87"Tất cả đều là sinh mạng"
Chuyển ngữ: "Inochi Darō ga!!!!" (命だろーが!!!!)
9 tháng 7 năm 201115 tháng 12 năm 2015
88"Dòng sông ngân hà chảy bằng niềm kiêu hãnh"
Chuyển ngữ: "Hoshi no Taiga wa Hokori no Tame ni" (星の大河は誇りの為に)
16 tháng 7 năm 201116 tháng 12 năm 2015
89"Cái kết của long tỏa pháo"
Chuyển ngữ: "Shūen no Ryūsahō" (終焉の竜鎖砲)
23 tháng 7 năm 201117 tháng 12 năm 2015
90"Cậu Bé Ngày Xưa Ấy"
Chuyển ngữ: "Ano Toki no Shōnen" (あの時の少年)
30 tháng 7 năm 201121 tháng 12 năm 2015
91"Giác Quan Của Rồng"
Chuyển ngữ: "DRAGON SENSE"
6 tháng 8 năm 201122 tháng 12 năm 2015
92"Những Người Đang Sống"
Chuyển ngữ: "Ikiru Monotachi yo" (生きる者たちよ)
13 tháng 8 năm 201123 tháng 12 năm 2015
93"Ta Đang Đứng Ở Đây Nè"
Chuyển ngữ: "Ore wa Koko ni Tatteiru" (オレはここに立っている)
20 tháng 8 năm 201124 tháng 12 năm 2015
94"Tạm biệt Edolas"
Chuyển ngữ: "Baibai, Edorasu" (バイバイ エドラス)
27 tháng 8 năm 201128 tháng 12 năm 2015
95"Lisanna"
Chuyển ngữ: "Risāna" (リサーナ)
3 tháng 9 năm 201129 tháng 12 năm 2015
96"Người xóa bỏ sinh mệnh"
Chuyển ngữ: "Inochi o Kesumono" (生命(いのち)を消す者)
10 tháng 9 năm 201130 tháng 12 năm 2015
97"Đồng đội tốt"
Chuyển ngữ: "Besuto Pātonā" (ベストパートナー)
17 tháng 9 năm 201131 tháng 12 năm 2015
98"Ai là người may mắn"
Chuyển ngữ: "Un ga ii no wa Dare?" (運がいいのは誰?)
24 tháng 9 năm 20114 tháng 1 năm 2016
99"Natsu đấu với Gildarts"
Chuyển ngữ: "Natsu vs. Girudātsu" (ナツ vs. ギルダーツ)
1 tháng 10 năm 20115 tháng 1 năm 2016
100"Mest"
Chuyển ngữ: "Mesuto" (メスト)
8 tháng 10 năm 20116 tháng 1 năm 2016

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Chung
  • “Episodes 86-98” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2012.
  • “Episodes 99-111” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2012.
  • “Episodes 112-124” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2012.
  • “Episodes 125-137” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2012.
  • “Episodes 138-150” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2012.
Riêng
  1. ^ “あにてれ: FAIRY TAIL” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ “ポニーキャニョン - FAIRY TAIL (25): DVD”. Pony Canyon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2012.
  3. ^ “ポニーキャニオン - FAIRY TAIL (37): DVD”. Pony Canyon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2013.
  4. ^ a b 虹の桜”. Fairy Tail. Tập 73 (bằng tiếng Nhật). ngày 4 tháng 4 năm 2011. TV Tokyo.
  5. ^ a b コードETD”. Fairy Tail. Tập 85 (bằng tiếng Nhật). ngày 25 tháng 6 năm 2011. TV Tokyo.