Enprofylline

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Enprofylline
Skeletal formula
Space-filling model of enprofylline
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • None
Các định danh
Tên IUPAC
  • 3-Propyl-7H-purine-2,6-dione
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.050.166
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC8H10N4O2
Khối lượng phân tử194.190 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CCCn2c(=O)[nH]c(=O)c1nc[nH]c12
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C8H10N4O2/c1-2-3-12-6-5(9-4-10-6)7(13)11-8(12)14/h4H,2-3H2,1H3,(H,9,10)(H,11,13,14) ☑Y
  • Key:SIQPXVQCUCHWDI-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Enprofylline (3-propylxanthine) là một dẫn xuất xanthine được sử dụng trong điều trị hen suyễn, hoạt động như một thuốc giãn phế quản. Nó hoạt động chủ yếu như một chất ức chế phosphodiesterase không cạnh tranh với hoạt tính tương đối ít như một chất đối kháng thụ thể adenosine không chọn lọc.[1][2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lunell E, Svedmyr N, Andersson KE, Persson CG (1982). “Effects of enprofylline, a xanthine lacking adenosine receptor antagonism, in patients with chronic obstructive lung disease”. European Journal of Clinical Pharmacology. 22 (5): 395–402. doi:10.1007/bf00542541. PMID 6288396.
  2. ^ Laursen LC (tháng 12 năm 1987). “Anti asthmatic effects and pharmacokinetics of enprofylline--a new xanthine derivate”. Danish Medical Bulletin. 34 (6): 289–97. PMID 3325233.