Gapicomine

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gapicomine
Dữ liệu lâm sàng
Dược đồ sử dụngoral (tablet)
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • off market (was used in EU countries)
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1-Pyridin-4-yl-N-(pyridin-4-ylmethyl)methanamine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC12H13N3
Khối lượng phân tử199.25 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • n1ccc(cc1)CNCc2ccncc2
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C12H13N3/c1-5-13-6-2-11(1)9-15-10-12-3-7-14-8-4-12/h1-8,15H,9-10H2 KhôngN
  • Key:AUQQZPGNRKTPSQ-UHFFFAOYSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Gapicomine (INN) là thuốc giãn mạch vành. Nó đã bị rút khỏi thị trường ở các quốc gia mà nó được sử dụng.[1]

Ngoài ra, gapicomine là thành phần chính trong thuốc bicordin.[2]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Gapicomine được phát hiện vào năm 1970 bởi nhà hóa học người Ba Lan Stanisław Biniecki. Nó được xuất bản lần đầu tiên trong một bài báo của Tạp chí Y học và Dược phẩm Ba Lan mô tả về thuốc dẫn xuất bicordin vào năm 1974.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Gapicomine Monograph, The Index Nominum”. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2008.
  2. ^ “Bicordin, PubChem”. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2008.
  3. ^ Samochowiec L, Wójcicki J, Gregorczyk K, Szmatloch E (1974). “Bicordin--a new drug in the treatment of coronary heart disease”. Mater Med Pol. 6 (4): 298–300. PMID 4453155.