Ligue 1 2024–25
Mùa giải | 2024–25 |
---|---|
Thời gian | 16 tháng 8 năm 2024 – 17 tháng 5 năm 2025 |
← 2023–24 2025–26 → |
Ligue 1 2024–25, còn được gọi là Ligue 1 McDonald's vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 87 của Ligue 1, giải đấu bóng đá hàng đầu của Pháp.[1] Giải sẽ bắt đầu vào ngày 16 tháng 8 năm 2024 và kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 2025.[2][3]
Paris Saint-Germain là đương kim vô địch 3 lần.[4]
Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa | Mùa 2023–24 |
---|---|---|---|---|
Brest | Brest | Francis-Le Blé | 15.931 | |
Lens | Lens | Bollaert-Delelis | 37.705 | |
Lille | Lille | Decathlon Arena Pierre Mauroy | 50.186 | |
Lyon | Lyon | Groupama | 59.186 | |
Marseille | Marseille | Orange Vélodrome | 67.394 | |
Monaco | Monaco | Louis II | 18.523 | |
Montpellier | Montpellier | Mosson | 32.900 | |
Nice | Nice | Allianz Riviera | 35.624 | |
Paris Saint-Germain | Paris | Công viên các Hoàng tử | 47.926 | Vô địch |
Reims | Reims | Auguste Delaune | 21.684 | |
Rennes | Rennes | Roazhon Park | 29.778 | |
Strasbourg | Strasbourg | Meinau | 29.230 | |
Toulouse | Toulouse | Toulouse | 33.150 |
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brest | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự vòng bảng Champions League |
2 | Lens | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Lille | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | Lyon | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự vòng loại Champions League |
5 | Marseille | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự vòng bảng Europa League |
6 | Monaco | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự vòng play-off Conference League |
7 | Montpellier | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
8 | Nice | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
9 | Paris Saint-Germain | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
10 | Reims | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
11 | Rennes | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
12 | Strasbourg | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
13 | Toulouse | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
14 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
15 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
16 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Tham dự play-off trụ hạng |
17 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Xuống hạng Ligue 2 |
18 | CXĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 8/2024. Nguồn: Ligue 1
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số đối đầu; 5) Các bàn thắng đối đầu được ghi; 6) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 7) Bàn thắng được ghi; 8) Bàn thắng sân khách được ghi; 9) Điểm fair-play (Ghi chú: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội được đề cập đã được diễn ra).[5]
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số đối đầu; 5) Các bàn thắng đối đầu được ghi; 6) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 7) Bàn thắng được ghi; 8) Bàn thắng sân khách được ghi; 9) Điểm fair-play (Ghi chú: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội được đề cập đã được diễn ra).[5]
Vị trí theo vòng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng các đội bóng sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được cộng thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
Nguồn: worldfootball.net
= Vô địch, tham dự vòng bảng Champions League; = Tham dự vòng bảng Champions League; = Tham dự vòng loại Champions League; = Tham dự vòng bảng Europa League; = Tham dự vòng play-off Conference League; = Tham dự play-off trụ hạng; = Xuống hạng Ligue 2
= Vô địch, tham dự vòng bảng Champions League; = Tham dự vòng bảng Champions League; = Tham dự vòng loại Champions League; = Tham dự vòng bảng Europa League; = Tham dự vòng play-off Conference League; = Tham dự play-off trụ hạng; = Xuống hạng Ligue 2
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Điểm tin vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Trận play-off trụ hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Rutzler, Peter. “French soccer league to be rebranded as Ligue 1 McDonald's from next season” [Giải bóng đá Pháp sẽ được đổi tên thành Ligue 1 McDonald's từ mùa giải tới]. The New York Times. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
- ^ “2024/2025 French Football Calendar Released: Ligue 1, Ligue 2, and More” [Lịch bóng đá Pháp 2024/2025 được phát hành: Ligue 1, Ligue 2, v.v.]. Ligue 1. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
- ^ “La saison 2024-2025 repoussée en Ligue 1 et en Ligue 2 pour cause de JO” [Mùa giải 2024-2025 hoãn ở Ligue 1 và Ligue 2 do Olympic] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
- ^ “PSG clinch Ligue 1 title after Monaco beaten” [PSG vô địch Ligue 1 sau khi đánh bại Monaco]. BBC Sport. 28 tháng 4 năm 2024. Truy cập 28 Tháng tư năm 2024.
- ^ “Luật lệ giải đấu” (PDF). www.lfp.fr. Truy cập 1 tháng Chín năm 2022.