AFC Champions League 2008

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
AFC Champions League 2008
Chi tiết giải đấu
Thời gian12 tháng 3 - 12 tháng 11 năm 2008
Số đội29
Vị trí chung cuộc
Vô địchNhật Bản Gamba Osaka (lần thứ 1)
Á quânÚc Adelaide United
Thống kê giải đấu
Số trận đấu98
Số bàn thắng275 (2,81 bàn/trận)
Vua phá lướiThái Lan Nantawat Thansopa
(9 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Nhật Bản Yasuhito Endō
2007
2009

AFC Champions League 2008 là giải đấu cấp câu lạc bộ cao nhất châu Á thứ 27 và lần thứ 6 dưới tên gọi AFC Champions League. Đây là phiên bản AFC Champions League cuối cùng trước khi giải đấu mở rộng lên 32 đội.

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Cùng với đội đương kim vô địch, Urawa Red Diamonds, 28 câu lạc bộ tham gia giải đấu theo vị trí tại giải quốc nội hoặc vô địch cúp quốc nội. Urawa Red Diamonds lọt vào vòng tứ kết của giải đấu. Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 12 tháng 12 năm 2007.

Chú thích:

•TH: Đương kim vô địch

•1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội

•CW: Đội vô địch cúp quốc gia

Ở phiên bản 2008, Indonesia được phân bổ hai vị trí giống như các phiên bản cũ hơn. Tuy nhiên, vào ngày 12 tháng 12 năm 2007, AFC đã trao một suất của Indonesia cho Thái Lan và một suất khác cho Việt Nam, do sự chậm trễ trong giải vô địch quốc gia và cúp quốc gia Indonesia, vì vậy số suất tham dự của Thái Lan và Việt Nam là 2.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Uzbekistan Bunyodkor 6 4 1 1 8 2 +6 13
Ả Rập Xê Út Al-Ittihad 6 3 0 3 6 5 +1 9
Iran Sepahan 6 2 1 3 5 8 −3 7
Syria Al-Ittihad 6 2 0 4 4 8 −4 6
  BUN ITJ SEP ITA
Bunyodkor 2-0 2-0 1-0
Al-Ittihad 1-0 0-1 3-0
Sepahan 1-1 2-1 0-2
Al-Ittihad 0-2 0-1 2-1

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Iran Saipa 6 3 3 0 7 3 +4 12
Iraq Al-Quwa Al-Jawiya 6 2 2 2 5 5 0 8
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al Wasl 6 2 1 3 5 7 −2 7
Kuwait Al Kuwait 6 1 2 3 4 6 −2 5
  SAP QWJ WAS KUW
Saipa 1-1 2-0 1-0
Al-Quwa Al-Jawiya 0-1 1-2 0-0
Al Wasl 1-1 0-1 1-0
Al Kuwait 1-1 1-2 2-1

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Syria Al-Karamah 6 3 2 1 8 3 +5 11
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Wahda 6 2 3 1 6 7 −1 9
Qatar Al-Sadd 6 1 3 2 6 8 −2 6
Ả Rập Xê Út Al-Ahli 6 0 4 2 5 7 −2 4
  KAR WAH SAD AHL
Al-Karamah 4-1 1-0 0-0
Al-Wahda 1-0 2-2 2-1
Al-Sadd 0-2 0-0 2-1
Al-Ahli 1-1 0-0 2-2

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Kuwait Al Qadisiya 6 3 2 1 8 7 +1 11
Uzbekistan Pakhtakor 6 3 2 1 13 6 +7 11
Iraq Erbil 6 2 2 2 8 11 −3 8
Qatar Al-Gharafa 6 0 2 4 3 8 −5 2
  QAD PAK ERB GHA
Al Qadisiya 2-2 1-1 1-0
Pakhtakor 0-1 2-0 2-0
Erbil 4-2 1-5 1-1
Al-Gharafa 0-1 2-2 0-1

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Úc Adelaide United 6 4 2 0 9 2 +7 14
Trung Quốc Trường Xuân Cát Lâm 6 3 3 0 10 3 +7 12
Hàn Quốc Pohang Steelers 6 1 2 3 6 7 −1 5
Việt Nam Bình Dương 6 0 1 5 4 17 −13 1
  ADE CCY POH BBD
Adelaide United 0-0 1-0 4-1
Trường Xuân Cát Lâm 0-0 1-0 2-1
Pohang Steelers 0-2 2-2 0-0
Bình Dương 1-2 0-5 1-4

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Nhật Bản Kashima Antlers 6 5 0 1 28 3 +25 15
Trung Quốc Bắc Kinh Quốc An 6 4 0 2 14 9 +5 12
Thái Lan Krung Thai Bank 6 2 1 3 20 27 −7 7
Việt Nam Nam Định 6 0 1 5 4 27 −23 1
  KAS BEI KTB NAM
Kashima Antlers 1-0 8-1 6-0
Bắc Kinh Quốc An 1-0 4-2 3-0
Krung Thai Bank 1-9 5-3 9-1
Nam Định 0-4 1-3 2-2
Chú thích

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Nhật Bản Gamba Osaka 6 4 2 0 14 8 +6 14
Úc Melbourne Victory 6 2 1 3 10 11 −1 7
Hàn Quốc Chunnam Dragons 6 1 3 2 8 10 −2 6
Thái Lan Chonburi 6 1 2 3 7 10 −3 5
  OSA MVC DRA CHN
Gamba Osaka 2-0 1-1 1-1
Melbourne Victory 3-4 2-0 3-1
Chunnam Dragons 3-4 1-1 1-0
Chonburi 0-2 3-1 2-2
Chú thích

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Syria Al-Karamah 1 0 1
8 Nhật Bản Gamba Osaka 2 2 4
Nhật Bản Gamba Osaka 1 3 4
Nhật Bản Urawa Red Diamonds 1 1 2
4 Kuwait Al Qadisiya 3 0 3
5 Nhật Bản Urawa Red Diamonds 2 2 4
Nhật Bản Gamba Osaka 3 2 5
Úc Adelaide United 0 0 0
3 Nhật Bản Kashima Antlers 1 0 1
6 Úc Adelaide United 1 1 2
Úc Adelaide United 3 0 3
Uzbekistan Bunyodkor 0 1 1
2 Iran Saipa 2 1 3
7 Uzbekistan Bunyodkor 2 5 7

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 17 tháng 9, và các trận lượt về diễn ra vào ngày 24 tháng 9 năm 2008.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Al-Karamah Syria 1–4 Nhật Bản Gamba Osaka 1–2 0–2
Al Qadisiya Kuwait 3–4 Nhật Bản Urawa Red Diamonds 3–2 0–2
Kashima Antlers Nhật Bản 1–2 Úc Adelaide United 1–1 0–1
Saipa Iran 3–7 Uzbekistan Bunyodkor 2–2 1–5

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 8 tháng 10, lượt về diễn ra vào ngày 22 tháng 10 năm 2008.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Gamba Osaka Nhật Bản 4–2 Nhật Bản Urawa Red Diamonds 1–1 3–1
Adelaide United Úc 3–1 Uzbekistan Bunyodkor 3–0 0–1

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi và về của trận chung kết diễn ra vào ngày 5 và 12 tháng 11 năm 2008.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Gamba Osaka Nhật Bản 5–0 Úc Adelaide United 3–0 2–0

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng
1 Thái Lan Nantawat Thansopa Thái Lan Krung Thai Bank 9
2 Brasil Lucas Nhật Bản Gamba Osaka 6
3 Brasil Marquinhos Nhật Bản Kashima Antlers 5
Nhật Bản Masato Yamazaki Nhật Bản Gamba Osaka
Bờ Biển Ngà Kone Kassim Thái Lan Krung Thai Bank
Nhật Bản Yuzo Tashiro Nhật Bản Kashima Antlers
Brasil Danilo Nhật Bản Kashima Antlers
8 Nhật Bản Takuya Nozawa Nhật Bản Kashima Antlers 4
Brasil Tiago Trung Quốc Bắc Kinh Quốc An
Chile Villanueva Uzbekistan Bunyodkor
Brasil Diego Walsh Úc Adelaide United

Đội đoạt giải phong cách[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản Gamba Osaka

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]