Acer caudatum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Acer caudatum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Sapindales
Họ (familia)Sapindaceae
Chi (genus)Acer
Loài (species)A. caudatum
Danh pháp hai phần
Acer caudatum
Wall., 1830

Acer caudatum là một loài thực vật có hoa trong họ Bồ hòn. Loài này được Wall. mô tả khoa học đầu tiên năm 1830.[1] Đây là một loài phong châu Á. Loài này được tìm thấy ở dãy Himalaya (Tây Tạng, Nepal, miền bắc và đông bắc Ấn Độ, Myanmar) vùng núi phía tây nam Trung Quốc (Cam Túc, Hà Nam, Hồ Bắc, Ninh Hạ, Thiểm Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam), cộng với Nhật Bản, Hàn Quốc và miền đông nước Nga.

Acer caudatum là một cây rụng lá cao tới 10 mét. Lá dài tới 12 cm, mỏng và nhú, mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới màu lục nhạt hơn, thường có 5 thùy nhưng đôi khi 7.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Acer caudatum. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • D. Grosser, W. Teetz: Ahorn. In: Einheimische Nutzhölzer (Loseblattsammlung). Informationsdienst Holz, Holzabsatzfond – Absatzförderungsfonds der deutschen Forst- und Holzwirtschaft, Bonn 1998, ISSN 0446-2114.
  • Helmut Pirc: Ahorne. Mit Zeichnungen von Michael Motamen. Ulmer, Stuttgart 1994, ISBN 3-8001-6554-6
  • Geoff Nicholls; Tony Bacon (ngày 1 tháng 6 năm 1997). The drum book. Hal Leonard Corporation. pp. 54–. ISBN 978-0-87930-476-8
  • Huxley, A., ed. (1992). New RHS Dictionary of Gardening. Macmillan ISBN 0-333-47494-5.
  • Joseph Aronson (1965). The encyclopedia of furniture. Random House, Inc.. pp. 300–. ISBN 978-0-517-03735-5.
  • Philips, Roger (1979). Trees of North America and Europe. New York: Random House, Inc.. ISBN 0-394-50259-0.
  • Phillips, D. H. & Burdekin, D. A. (1992). Diseases of Forest and Ornamental Trees. Macmillan. ISBN 0-333-49493-8.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]