Aisha Mohammed Mussa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aisha Mohammed Mussa
Chức vụ
Thông tin chung

Aisha Mohammed Mussa là một kỹ sư và chính trị gia người Ethiopia, từng là Bộ trưởng Quốc phòng của quốc gia từ tháng 10 năm 2018 đến ngày 18 tháng 4 năm 2019, khi bà được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Phát triển Đô thị.

Tuổi thơ và giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Mohammed là một người Hồi giáo Hijabi từ Vùng Afar của đất nước ở phía đông bắc.[1][2][3] bà có bằng Kỹ sư Xây dựng và thạc sĩ về Lãnh đạo và Thay đổi Chuyển đổi.[4]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Mohammed là một kỹ sư xây dựng và trước đây từng là bộ trưởng xây dựng.[5][6] Bà cũng từng là Bộ trưởng Bộ Du lịch và Văn hóa.[7][8] Bà được Thủ tướng Abiy Ahmed bổ nhiệm làm Bộ trưởng Quốc phòng vào ngày 16 tháng 10 năm 2018, một trong mười phụ nữ được bổ nhiệm vào nội các hai mươi thành viên, biến Ethiopia và Rwanda trở thành các quốc gia châu Phi duy nhất có đại diện giới bình đẳng trong nội các của họ.[1][9] Mohammed là nữ bộ trưởng quốc phòng đầu tiên của đất nước.[10] Vào ngày 18 tháng 4 năm 2019, bà được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Phát triển và Xây dựng Đô thị.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Ethiopia's Abiy gives half of ministerial posts to women”. BBC. ngày 16 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ “Half of Ethiopia's new cabinet women, including Muslim defense minister”. Daily Sabah. ngày 16 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ “Ethiopia Appoints First Hijabi Muslim Defense Minister”. About Islam. ngày 17 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ a b “Ethiopia Appoints New Defense and Foreign Ministers”. Africa News. ngày 19 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
  5. ^ Tadesse, Fasika (ngày 20 tháng 10 năm 2018). “Ethiopia: 'Competence, Gender Constitute' Cabinet”. Addis Fortune. All Africa. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ Mubangizi, Odomaro (ngày 24 tháng 10 năm 2018). “Queens of Sheba: Dr. Abiy's feminised cabinet”. Pambazuka News. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ The Statesman's Yearbook 2017: The Politics, Cultures and Economies of the World. Palgrave Macmillan. ngày 28 tháng 2 năm 2017. tr. 451.
  8. ^ “Ethiopia Outlines New Tourism Strategy”. The Worldfolio. Ethiopia Online. ngày 4 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  9. ^ “Ethiopia gets first female defence minister”. News 24. ngày 16 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  10. ^ Burke, Jason (ngày 17 tháng 10 năm 2018). “Women win half of Ethiopia's cabinet roles in reshuffle”. The Guardian. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.