Bất cộng vô minh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bất cộng vô minh (zh. bùgòng wúmíng 不共無明, ja. fugu mumyō), là Vô minh có một không hai. Đối lại với Tương ưng vô minh (相應無明).

I. Theo Câu-xá luận, thuật ngữ nầy đề cập đến loại vô minh sinh khởi tùy theo tâm thức mà không tương ưng với 10 Tùy miên phiền não (thập tùy miên 十隨眠). Cũng gọi là Độc đầu vô minh (獨頭無明);

II. Theo Duy thức tông thì có hai loại Bất cộng vô minh:

  1. Hằng hành bất cộng vô minh (zh. 恒行不共無明): là tên gọi loại vô minh tương ưng cùng Mạt-na thức (末那識). Vô minh nầy được gọi là "Bất cộng" vì nó hoạt động tương tục, trong khi loại vô minh tương ưng với thức thứ 6 thì chịu sự gián đoạn;
  2. Độc hành bất cộng vô minh (zh. 獨行不共無明): là tên gọi loại vô minh tương ưng với thức thứ 6. Vô minh nầy được gọi là bất cộng vì nó tự sinh khởi nhưng không hoạt động tương quan với bất kì một Căn bản phiền não (根本煩惱) nào khác.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán