Công ty trách nhiệm hữu hạn Tập đoàn Alpha

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Công ty trách nhiệm hữu hạn Tập đoàn Alpha
Tên bản ngữ
奥飞娱乐股份有限公司
Tên cũ
Auldey Toys Co. Ltd. (tiếng Trung: 奥迪玩具实业有限公司),
Alpha Animation Co., Ltd. (tiếng Trung: 广东奥飞动漫文化股份有限公司)
Loại hình
Đại chúng
Mã niêm yếtSZSE: 002292
Ngành nghềTập đoàn
Thành lậptháng 12 năm 1993; 30 năm trước (1993-12)
Người sáng lậpCai Dongqing
Trụ sở chínhKhu Công Nghiệp Alpha, , Đoạn giữa đường Wenguan, quận Chenghai, Sán Đầu, Quảng Đông, Trung Quốc
Thành viên chủ chốt
Cai Dongqing (chủ tịch và tổng giám đốc),
Li Bin (thư ký)
Sun Liang (kiểm soát tài chính),
He Dehua (giám đốc điều hành)
Sản phẩmTranh truyện, truyền thông đại chúng, giải trí, hoạt hình và sản xuất đồ chơi
Công ty conCreative Power Entertaining Co., Ltd.
David Toys and Entertainment Inc. (Hàn Quốc)
Alpha Pictures (Thượng Hải) Co., Ltd.
Alpha Pictures (Hồng Kông) Co., Ltd.
Alpha Pictures (Bắc Kinh) Co., Ltd.
Beijing Dazzlings Star Culture Entertainment Company Ltd.
Alpha Group Company (Hồng Kông)
Websitegdalpha.com

Công ty trách nhiệm hữu hạn Tập đoàn Alpha (giản thể: 奥飞娱乐股份有限公司; phồn thể: 奧飛娛樂股份有限公司; bính âm: Aòfēi Yúlè Gǔfèng Yǒuxiàngōngsī, nói ngắn gọn là 奥飞娱乐/ 奧飛娛樂/ Aòfēi Yúlè; tiếng Anh: Alpha Group Co., Ltd.) là một tập đoàn đa quốc gia của Trung Quốc với hoạt hình, đồ chơi, truyền thông đại chúng và công ty giải trí có trụ sở chính[1] do Cai Dongqing thành lập năm 1993. Năm 2016, đổi tên từ Alpha Animation (giản thể: 广东奥飞动漫文化股份有限公司; phồn thể: 廣東奧飛動漫文化股份有限公司; bính âm: Guǎngdōng Aòfēi Dòngmàn Wénhuà Gǔfèng Yǒuxiàn gōngsī, nói ngắn gọn là 奥飞动漫/ 奧飛動漫/ Aòfēi Dòngmàn, tiếng Anh: Guangdong Alpha Animation and Culture Company).[2] Công ty có một trang web truyện tranh U17, và cũng là một công ty điện ảnh của Hoa Kỳ, Alpha Pictures, và đã công bố thành lập một bộ phận hoạt hình cũng có trụ sở tại Hoa Kỳ.[3]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Auldey Toys[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1993, Cai Dongqing bỏ ra 800.000 nhân dân tệ để thành lập công ty Auldeytoys tại huyện Trừng Hải, thành phố Sán Đầu, tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc. Nhưng công ty không thể phát triển, vì vậy để giải quyết vấn đề này, Cai đã thành lập "Công ty truyền bá văn hóa Alpha Quảng Châu".[4][cần giải thích]

Alpha Animation[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2006, Alpha Animation đã sử dụng hình thức quảng bá để bán "yo-yo" và Blazing Teens (tiếng Trung: 火力少年王). Năm 2007, Alpha được chuyển đổi để thành lập "Công ty văn hóa và hoạt hình Alpha Quảng Đông".

Năm 2012, Alpha Animation hợp tác với Hasbro để cùng phát triển thương hiệu cho Trung Quốc và các thị trường toàn cầu khác. Một trong những thương hiệu được chọn là sê-ri Blazing Teens của Alpha, cùng với một tài sản Hasbro chưa được đặt tên.[5] Kết quả đầu tiên từ sự hợp tác này bao gồm Blazing Teens và dòng đồ chơi Kre-O dựa trên nhượng quyền thương mại Armor Hero của Alpha, cả hai đều ra mắt vào cuối năm 2015.[6][7]

Các công ty con[sửa | sửa mã nguồn]

Creative Power Entertaining[sửa | sửa mã nguồn]

Creative Power Entertaining Co., Ltd. (CPE)(giản thể: 广东原创动力文化传播有限公司, phồn thể: 廣東原創動力文化傳播有限公司, bính âm: Guǎngdōng Yuánchuàng Dònglì Wénhuà Chuánbō Yǒuxiàngōngsī, nói ngắn gọn là 原创动力/ 原創動力/ Yuánchuàng Dònglì) là một công ty hoạt hình cũng của Trung Quốc, được thành lập vào năm 2004. Nó đã được mua bởi Alpha Animation vào tháng 10 năm 2013.[8]

Mingxin Chuangyi Cartoon[sửa | sửa mã nguồn]

Guangdong Mingxin Chuangyi Cartoon Co., Ltd. (giản thể: 广东明星创意动画有限公司, phổn thể: 廣東明星創意動畫有限公司, bính âm: Guǎngdōng Míngxīng Chuàngyì Dònghuà Yǒuxiàngōngsī, nói ngắn gọn là 明星动画/ 明星動畫/ Míngxīng Dònghuà) (Công ty trách nhiệm hữu hạn Giải trí Former Happytoon Computer, gọi tắt là MSC) là một studio được thành lập bởi “cha đẻ của Pleasant Goat” - Huang Wei-ming, sau khi ông rời Creative Power Entertaining. Tháng 7 năm 2012, Huang không đủ tiền làm phim hoạt hình nên Alpha Group đã mua 70% cổ phần.[9]

Siyue Xinkong[sửa | sửa mã nguồn]

Công ty trách nhiệm hữu hạn Công Nghệ Mạng Siyue Xinkong Bắc Kinh (giản thể: 北京四月星空网络技术有限公司, Traditional: 北京四月星空網絡技術有限公司, Pinyin: Běijīng Sìyuè Xīngkōng Wǎngluò Jìshù Yǒuxiàngōngsī) là một trang web hoạt hình của Trung Quốc và kinh doanh Phim hoạt hình, được thành lập vào tháng 5 năm 2009, có trang web Phim hoạt hình "U17". Vào tối ngày 11 tháng 8 năm 2015, Alpha Animation thông báo đã chi 904 triệu nhân dân tệ để mua 100% cổ phần, theo "tiền mặt và cổ phiếu".[10]

Jia-jia Cartoon Channel[sửa | sửa mã nguồn]

Kênh Jia-jia Cartoon Channel của Đài phát thanh và truyền hình Quảng Đông (giản thể: 广东广播电视台嘉佳卡通频道, phổn thể: 廣東廣播電視台嘉佳卡通頻道, bính âm: Guǎngdōng Guǎngbò Diànshìtái Jiā Jiā Kǎtōng Píndào, nói ngắn gọn là 嘉佳卡通频道/ 嘉佳卡通頻道/ Jiā Jiā Kǎtōng Píndào) bắt đầu phát sóng vào ngày 16 tháng 9 năm 2006, được cấp phép bởi SARFT và thuộc về Tập đoàn Truyền thông Phương Nam vàĐài Phát thanh và Truyền hình Quảng Đông. Năm 2010, Alpha Animation mua 60% cổ phần, nhận bản quyền phát sóng 30 năm.[11] Vào giữa năm 2011, Jia-jia bắt đầu phát sóng tại Trung Quốc trên hạ tầng vệ tinh.

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Phim bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Trò chơi điện tử[sửa | sửa mã nguồn]

  • Monster x Alliance 2 (怪物x联盟2) (2016), hợp tác với Lạc Thiên Y

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Brzeski, Patrick (29 tháng 2 năm 2016). “China Clears 'The Revenant' for Release, Cuts Expected”. The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ “广东奥飞动漫文化股份有限公司关于公司名称、证券简称变更的公告”. Sina (bằng tiếng Trung). 1 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ Giardina, Carolyn (30 tháng 8 năm 2016). “China's Alpha Group Launches L.A.-Based Feature Animation Unit”. The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ “奥飞动漫:一个玩具制造商的升级路”. South weekend china (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ Chaudhuri, Saabira (11 tháng 10 năm 2012). “Hasbro, Alpha Animation unveil joint venture”. MarketWatch (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “Hasbro, Inc. and Guangdong Alpha Animation & Culture Co. to Bring 'BLAZING TEAM' Brand Across Multiple Platforms in New Markets”. Business Wire (bằng tiếng Anh). 28 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ “Hasbro Partners with China to Create KRE-O Toys for Chinese Tokusatsu Armor Hero”. Toku Nation (bằng tiếng Anh). 16 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  8. ^ “奥飞动漫拟5亿元买回"喜羊羊" 定价争议分歧巨大”. 凤凰网 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  9. ^ “购明星动画70%股权 奥飞动漫牵手"喜羊羊之父" (bằng tiếng Trung). 凤凰网财经. 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  10. ^ America, Auldey Toys North (12 tháng 8 năm 2015). “Alpha Acquires U17.com in Biggest Acquisition deal in Chinese Animation History”. www.prnewswire.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  11. ^ 向, 南; 马, 晨雨 (11 tháng 3 năm 2010). “奥飞动漫收购运营嘉佳卡通卫视_焦点透视_新浪财经_新浪网”. Sina Finance (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  12. ^ a b c d e “广东奥飞动漫文化股份有限公司(中国)”. cbooo.cn (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  13. ^ “大卫贝肯之倒霉特工熊(2017)”. cbooo.cn (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]