Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc
Hội huy Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc
Đương nhiệm
Đảng Cộng sản Trung Quốc Vương Hỗ Ninh
Chỉ địnhHội nghị Đoàn Chủ tịch (toàn thể) Chính Hiệp Toàn quốc
Căn cứ đề xuất của Trung ương Đảng
Bổ nhiệmHội nghị Đoàn Chủ tịch (toàn thể) Chính Hiệp Toàn quốc
Nhiệm kỳ5 năm
Thành lậpnăm 1949
Đầu tiênĐảng Cộng sản Trung Quốc Mao Trạch Đông
WebsiteDanh sách chủ tịch Chính Hiệp các khóa
Bài viết này là một phần của loạt bài về
Chính trị Trung Quốc

Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc (tiếng Trung: 中国人民政治协商会议全国委员会主席) gọi tắt Chủ tịch Chính Hiệp Toàn Quốc (tiếng Trung: 全国政协主席) là chức vụ quan trọng nhất cấu thành Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc. Chức vụ được xếp vào cấp Lãnh đạo Đảng và Nhà nước, chức vụ do lãnh đạo cấp cao nhà nước đảm nhiệm. Kể từ Chính Hiệp toàn quốc khóa 8, Chủ tịch thường là Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị đảm nhiệm, Chủ tịch hiện tại là Vương Hỗ Ninh.

Theo "Điều lệ Chính Hiệp", Chủ tịch Chính Hiệp Toàn quốc được bầu bởi Chính Hiệp Toàn quốc, Ủy ban Thường vụ Chính Hiệp Toàn quốc đến Hội nghị Đoàn Chủ tịch tổ chức thành, Ủy ban Thường vụ phụ trách chủ trì và xử lý công tác thường nhật, đồng thời Phó Chủ tịch và Tổng Thư ký hỗ trợ công tác cho Chủ tịch.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ tịch Chính Hiệp Toàn quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Khóa Chủ tịch Nhậm chức Bãi nhiệm Chức vụ kiêm nhiệm Ghi chú
I Tập tin:Mao Zedong portrait.jpg
Mao Trạch Đông
(12/1893-9/1976)
10/1949 12/1954 Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
II
Chu Ân Lai
(3/1898-1/1976)
12/1954 4/1959 Tổng lý Quốc vụ viện
III 4/1959 1/1965
IV 1/1965 1/1976 Mất khi đang tại nhiệm
Khuyết 1/1976 3/1978
V
Đặng Tiểu Bình
(8/1904-2/1997)
3/1978 6/1983 Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Phó Tổng lý Quốc vụ viện
Tổng Tham mưu trưởng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
VI
Đặng Dĩnh Siêu
(2/1904-7/1992)
6/1983 4/1988 Ủy viên Bộ Chính trị
VII
Lý Tiên Niệm
(6/1909-6/1992)
4/1988 6/1992
Khuyết 6/1992 3/1993
VIII
Lý Thụy Hoàn
(9/1934-)
3/1993 3/1998 Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
IX 3/1998 3/2003 Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
X
Giả Khánh Lâm
(3/1940-)
3/2003 3/2008 Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
XI 3/2008 3/2013 Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
XII
Du Chính Thanh
(4/1945-)
3/2013 3/2018 Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
XIII
Uông Dương
(3/1955-)
3/2018 nay Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
Uông DươngDu Chính ThanhGiả Khánh LâmLý Thụy HoànLý Tiên NiệmĐặng Dĩnh SiêuĐặng Tiểu BìnhChu Ân LaiMao Trạch Đông

Chủ tịch Danh dự Chính Hiệp Toàn quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Khóa Chủ tịch Danh dự Nhậm chức Bãi nhiệm Chức vụ kiêm nhiệm Ghi chú
II Tập tin:Mao Zedong portrait.jpg
Mao Trạch Đông
(12/1893-9/1976)
12/1954 4/1959 Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
III 4/1959 1/1965
IV 1/1965 9/1976 Mất khi đang tại nhiệm

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]