Choi Sung-eun

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Choi.
Choi Sung-eun
Thông tin nghệ sĩ
Tên bản ngữ최성은
Sinh17 tháng 6, 1996 (27 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Dân tộcHàn
Học vấnĐại học Nghệ thuật Quốc gia Seoul (Khoa diễn xuất)
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2018 – nay
Công ty quản lýAce Factory
Quê quánSeoul
Chiều cao161 cm (5 ft 3 in)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
최성은
Hanja
崔成垠
Romaja quốc ngữChoi Sung-eun
McCune–ReischauerCh'oe Sŏng-ŭn
Hán-ViệtThôi Thành Ngân

Choi Sung-eun (Hangul: 최성은, Hanja: 崔成垠, Hán-Việt: Thôi Thành Ngân; sinh ngày 17 tháng 6 năm 1996) là một nữ diễn viên người Hàn Quốc trực thuộc công ty giải trí Ace Factory.[1] Cô được biết đến qua các vai diễn trong các bộ phim truyền hình như SF8, Vượt ra tội ácAnnarasumanara: Thanh âm của phép thuật.[2]

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Choi Sung-eun sinh ngày 17 tháng 6 năm 1996 tại Seoul, Hàn Quốc. Gia đình Choi Sung-eun bao gồm bố mẹ cô, anh trai và em trai. Cô theo học trường Trung học Nghệ thuật Kaywon Khoa Sân khấu và Điện ảnh trước khi được nhận vào Khoa diễn xuất của Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc năm 2015.[3][4][5]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Choi Sung-eun bắt đầu tham gia diễn xuất trong các bộ phim ngắn và là một nữ diễn viên sân khấu tại Trung tâm Nghệ thuật Doosan. Năm 2018, cô đóng vai Autumn, một cô gái đang chờ ghép tạng trong vở kịch Grain in the Blood.[6] Khi còn là sinh viên đại học, Choi Sung-eun đã xuất hiện trên trang bìa của tạp chí đại học nổi tiếng, tạp chí Life Magazine College Tomorrow's 853 dành cho độ tuổi 20, tạp chí này đã thu hút sự chú ý của các người trong ngành và nhiều công ty quản lý khác nhau. Tháng 7 năm 2018, Choi Sung-eun chính thức ký hợp đồng độc quyền với SALT Entertainment, bắt đầu sự nghiệp với tư cách là một nữ diễn viên tân binh.[7][8]

Choi Sung-eun đã nhận được vai chính đầu tiên sau khi vượt qua buổi thử vai cho bộ phim hài Trẻ trâu khởi nghiệp (2019), trong phim cô đóng vai cô gái tóc đỏ So Kyung-joo. Với màn trình diễn xuất sắc, cô đã giành giải Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Chunsa và một đề cử khác ở Giải thưởng Điện ảnh Buil ở Hàn Quốc.[9][10][11]

Năm 2020, Choi Sung-eun xuất hiện trong phim ngắn Nipple War 3.[12] Tháng 4 cùng năm, cô ra mắt CRT thông qua bộ phim truyền hình SF8: Joan's Galaxy (Tập 3) của đài MBC.[13] Vai chính đầu tiên của cô trong một bộ phim Ten Months cũng được trình chiếu trong Liên hoan phim Quốc tế Jeonju lần thứ 21 với hạng mục "Điện ảnh Hàn Quốc".[14] tháng 8 năm 2020, Choi Sung-eun ký hợp đồng độc quyền với Ace Factory.[15]

Năm 2021, Choi Sung-eun tham gia bộ phim truyền hình Vượt ra tội ác của đài JTBC với vai chủ cửa hàng bán thịt Manyang, Yoo Jae-yi, đánh dấu sự ra mắt trên màn ảnh nhỏ.[16] Sau màn trình diễn trong vai Yoo Jae-yi, Choi Sung-eun đã được đề cử cho Giải thưởng Nghệ thuật Baeksang lần thứ 57 ở hạng mục Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất – Truyền hình.[17] Tháng 4, cô tham gia loạt phim của Netflix, Annarasumanara: Thanh âm của phép thuật, vào vai Yoon Ah-yi, hợp tác cùng Ji Chang-wookHwang In-yeop với vai chính đầu tiên trong một bộ phim truyền hình dài tập.[18] Cuối tháng 8 năm 2021, Choi Sung-eun được chọn tham gia một bộ phim của Wave Gentleman với vai công tố viên Kim Hwa-jin, dự kiến phát sóng vào năm 2022, cô hợp tác cùng Joo Ji-hoonPark Sung-woong.[19] Cuối tháng 10, bộ phim Ten Months của cô được công chiếu tại các rạp phim.[20]

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Vai Ghi chú Ng.
2019 Trẻ trâu khởi nghiệp So Kyung-joo Vai phụ [21]
2021 Ten Months Choi Mi-rae Vai chính [22][23]
2022 Gentleman Kim Hwa-jin [24][25]
2024 Ro Ki Wan Marie [26]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Kênh Vai Ghi chú Ng.
2020 SF8: Joan's Galaxy MBC Yi-oh
2021 Vượt ra tội ác JTBC Yoo Jae-yi Vai phụ [27]
2022 Annarasumanara: Thanh âm của phép thuật Netflix Yoon Ah-yi Vai chính [18][28]

Phim ngắn[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Vai Ghi chú Ng.
2019 Graduation Film Chae-eun Vai chính [29]
The Dog Days Jae-ha [30]
Pus Eun-soo [31]
2020 Nipple War 3 Yong [32][33]

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kênh Tên chương trình Tập Ghi chú Ng.
2022 TVING Young Actors' Retreat Thành viên cố định [34]

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Album Ng.
"My Dream Family" (꿈꾸는 나의 집) 2022 Thanh âm của phép thuật OST [35][36]
"Don't Make Me Dream" (나를 꿈꾸게 하지 마세요)
"Merry-Go-Round" (회전목마)

(hợp tác cùng Ji Chang-wook)

"Annarasumanara" (아저씨. 마술을 믿으세요?)

(hợp tác cùng Ji Chang-wook)

"Have A Good Night" (잘자)

Hong Jung-min

"Consolation" (위로)
"I, As A Grown Up Or A Child" (어른과 아이)

Nhạc kịch[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Vai Ng.
2018 Grain in the Blood (피와 씨앗) Autumn [37]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử/Người nhận Kết quả Ng.
APAN Star Awards 2022 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Vượt ra tội ác Đề cử [38]
Baeksang Arts Awards 2021 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất – Truyền hình Đề cử [17][39][40]
2022 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất – Điện ảnh Ten Months Đề cử [41]
Buil Film Awards 2020 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Trẻ trâu khởi nghiệp Đề cử [42]
2022 Ten Months Đoạt giải [43]
Chunsa Film Art Awards 2020 Trẻ trâu khởi nghiệp Đoạt giải [44]
Stage Talk Audience's Choice Awards (SACA) 2018 Nữ diễn viên sân khấu mới xuất sắc nhất Grain in the Blood Đề cử [45]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ '괴물' 최성은, 넷플릭스 '안나라수마나라' 출연 확정...지창욱과 호흡”. News1. ngày 1 tháng 4 năm 2021.
  2. ^ '괴물' 최성은 "실종가족의 아픔, 조심스럽게 다가가려 노력". Osen. ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ ESQUIREKOREA (ngày 22 tháng 4 năm 2021). “의 정육점 그녀, 최성은의 열망 part.2 | 에스콰이어 코리아 (Esquire Korea)”. ESQUIREKOREA (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
  4. ^ “표지모델! 한국예술종합학교 연기과 15 최성은”. 대학내일. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
  5. ^ 임수연 (ngày 2 tháng 1 năm 2020). “최성은 - 네 '깡'을 보여줘”. 씨네21. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021.
  6. ^ “공연의 모든 것 - 플레이DB”. www.playdb.co.kr. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
  7. ^ “[공식입장] 신예 최성은, 솔트엔터와 전속계약... 박신혜와 한솥밥”. 뉴스1 (bằng tiếng Hàn). ngày 25 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
  8. ^ “표지모델! 한국예술종합학교 연기과 15 최성은”. 대학내일. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021.
  9. ^ '시동' 최성은, 에이스팩토리 전속계약..유재명·정유미 한솥밥”. StarNews. ngày 3 tháng 4 năm 2021.
  10. ^ '시동' 괴물신인 최성은, 신비로운 분위기”. Newsen. ngày 4 tháng 4 năm 2021.
  11. ^ '시동' 빨간머리 최성은, 첫 주연작 '십개월' 전주국제영화제 초청”. Ten Asia. ngày 5 tháng 4 năm 2021.
  12. ^ “젖꼭지 3차대전”. 다음영화 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  13. ^ “신예 최성은, 영화 '시동'→'SF8-우주인 조안'으로 브라운관 첫 데뷔”. sports.donga.com (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
  14. ^ “최성은, 첫 장편 주연작 '십개월' 전주국제영화제 '코리안 시네마' 부문 초청 [공식]”. 스포츠조선 (bằng tiếng Kanuri). ngày 29 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
  15. ^ POP, 헤럴드 (ngày 6 tháng 8 năm 2020). '시동' 최성은, 에이스팩토리와 전속계약...이준혁·유재명과 한솥밥(공식)”. pop.heraldcorp.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
  16. ^ “최성은, JTBC '괴물' 주연 유재이役...신하균X여진구 호흡(공식)”. 싱글리스트 (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  17. ^ a b Kim, Ji-hye. 제57회 백상예술대상, TV·영화·연극 부문 최종 후보 발표..13일 생방송[공식]. Herald Pop (bằng tiếng Hàn) – qua Naver.
  18. ^ a b “넷플릭스 '안나라수마나라', 지창욱X최성은X황인엽 캐스팅 확정”. Ten Asia. ngày 8 tháng 4 năm 2021.
  19. ^ Ahn Eun-jae (ngày 10 tháng 8 năm 2021). “배우 최성은, 영화 '젠틀맨' 출연...주지훈과 호흡 '대세행보'[공식]” [Actor Choi Seong-eun appeared in the movie 'Gentleman'... Breathing with Joo Ji-hoon 'trend trend' [Official]]. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  20. ^ Ham Na-yam (ngày 13 tháng 9 năm 2021). “십개월의 미래', 10월14일 개봉 [공식]”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  21. ^ “대세 라이징..지창욱 최성은 황인엽 '안나라수마나라' 호흡”. Star.news. ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  22. ^ '서울독립영화제' 방민아→곽민규, 개성 넘치는 10人10色 매력 발산”. The Korea Herald. ngày 10 tháng 4 năm 2021.
  23. ^ Lee Min-ji (ngày 6 tháng 8 năm 2021). “최성은 주연 '십개월' 뉴욕아시안영화제 초청..경쟁 부문 유일 韓영화(공식)”. Herald POP (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  24. ^ Park Jung-sun (ngày 6 tháng 8 năm 2021). “[단독] 최성은, 주지훈·박성웅 '젠틀맨' 합류...대세 행보 이어간다”. JTBC (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  25. ^ Kim Ji-hye (ngày 24 tháng 11 năm 2022). “주지훈, 흥신소 사장 됐다...영화 '젠틀맨'으로 스크린 컴백” (bằng tiếng Hàn). SBS Entertainment News. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2022 – qua Naver.
  26. ^ Cho Yeon-kyung (ngày 20 tháng 1 năm 2023). “[단독] 최성은 '로기완' 여주인공 최종 낙점...송중기 만난다” (bằng tiếng Hàn). JTBC. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2023 – qua Naver.
  27. ^ “최성은, '괴물' 유재이와 180도 다른 분위기”. Newsis. ngày 7 tháng 4 năm 2021.
  28. ^ Moon Ji-yeon (ngày 28 tháng 3 năm 2022). “[공식] 지창욱 주연..'안나라수마나라' 공개 5월 6일 확정” (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  29. ^ “졸업영화”. movie.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
  30. ^ “씨네21”. www.cine21.com. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
  31. ^ “Pus (2019)”. Korean Film Biz Zone (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
  32. ^ “Bucheon International Fantastic Film Festival”. BIFAN. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
  33. ^ “젖꼭지 3차대전”. 다음영화 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  34. ^ Kang Nae-ri (ngày 30 tháng 6 năm 2022). “지창욱X박서준X박보검 '청춘MT', 9월 방송...연합 MT 떠난다(공식)” (bằng tiếng Hàn). YTN. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  35. ^ “안나라수마나라 OST” [Anna Sumanara OST]. Vlending. ngày 6 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2022 – qua Melon.
  36. ^ “The Sound of Magic (Soundtrack from the Netflix Series) - Single”. Vlending. ngày 6 tháng 5 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2022 – qua Apple Music.
  37. ^ “연극 '피와 씨앗' 복잡한 표정의 최성은”. 천지일보 - 새 시대 희망언론 (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
  38. ^ Lee Seul-bi (ngày 31 tháng 8 năm 2022). “김혜수→이준호 '2022 APAN STAR AWARDS' 수상 후보 공개” (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022 – qua Naver.
  39. ^ Kim Jin-seok and Jo Yeon-kyung (ngày 12 tháng 4 năm 2021). “57회 백상예술대상, TV·영화·연극 부문 최종 후보 공개”. isplus.joins (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2021 – qua naver.
  40. ^ MacDonald, Joan (ngày 12 tháng 4 năm 2021). “Baeksang Arts Awards Announce Nominations For Best Films And Dramas”. Forbes. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  41. ^ Ahn Byung-gil (ngày 11 tháng 4 năm 2022). “58회 백상예술대상 후보 공개...영광의 주인공은?” (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.
  42. ^ “최성은·전여빈·이주영, 신상 장르물 속 낯선 여주 그래서 더 특별한 활약상”. Hankook Ilbo. ngày 11 tháng 4 năm 2021.
  43. ^ Kim, Na-ra (ngày 6 tháng 10 năm 2022). “헤어질 결심' 박해일X탕웨이, 男女주연상→'월드 ★' 이정재, 신인 감독상 수상 [2022 부일영화상](종합)”. My Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
  44. ^ Park, Ah-reum (ngày 9 tháng 3 năm 2020). '엑시트' 개최 연기 춘사영화제 6개 부문 최다 노미네이트”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2020.
  45. ^ “관객이 후보부터 수상까지 결정하는 2018 'SACA' 본조사 시작…연극, 뮤지컬 19개 부문”. www.themusical.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]