Cora Combs

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cora Combs
Tên khai sinhCora Svonsteckik[1]
Sinh(1923-03-17)17 tháng 3, 1923
Hazard, Kentucky, U.S.
Mất21 tháng 6, 2015(2015-06-21) (92 tuổi)
Nashville, Tennessee, Hoa Kỳ
Con cáiDebbie Combs
Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp
Tên trên võ đàiCora Combs
Lady Satan
Beaulah Szestecki[1]
Chiều cao quảng cáo5 ft 5 in (165 cm)[1]
Cân nặng quảng cáo138 lb (63 kg)[1]
Huấn luyện bởiBilly Wolfe[1]
Ra mắt lần đầu1945[1]
Giải nghệ1985

Cora Svonsteckik (17 tháng 3 năm 1923 – 21 tháng 6 năm 2015), còn được biết với tên võ đài Cora Combs, là một đô vật chuyên nghiệp Mỹ. Bà là người cuối cùng còn sống sót của đoàn kịch Billy Wolfe.

Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

1949 – 1985[sửa | sửa mã nguồn]

Combs sinh năm 1923 ở Hazard, Kentucky.[1] Trước khi trở thành đô vật chuyên nghiệp, bà là một ca sĩ hát nhạc đồng quê. Năm 1949, bà tham gia một buổi diễn đấu vật chuyên nghiệp của Mildred Burke, mà sau đó là ngôi sao lớn nhất của đấu vật chuyên nghiệp nữ. Nick Gulas giới thiệu bà cho đô vật chuyên nghiệp Billy Wolfe, người đã huấn luyện cho bà.[2]

Combs cũng huấn luyện cho con gái của mình, Debbie Combs, dưới tên gọi Lady Satan.

Năm 2007, Combs được đề cử vào Pro Wrestling Hall of Fame.

Năm 2018, Combs được đề cử vào WWE Hall of Fame.

Đời sống cá nhân và cái chết[sửa | sửa mã nguồn]

Combs có một con gái, Debbie Combs, cũng là một đô vật chuyên nghiệp.[3]

Ngày 21 tháng 6 năm 2015, Combs mất ở Nashville, thọ 92 tuổi. Bà bị viêm phổi trong tuần trước lúc bà mất.[1][2]

Chức vô địch và thành tựu[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h Axel Saalbach. “Wrestlingdata.com - The World's Largest Wrestling Database”. wrestlingdata.com.
  2. ^ a b Dave Meltzer. “Cora Combs passes away”. Wrestling Observer/Figure Four Weekly.
  3. ^ “CANOE -- SLAM! Sports - Wrestling - Cora Combs was a pioneering woman wrestler”. canoe.com.
  4. ^ Axel Saalbach. “Wrestlingdata.com - The World's Largest Wrestling Database”. wrestlingdata.com.
  5. ^ Axel Saalbach. “Wrestlingdata.com - The World's Largest Wrestling Database”. wrestlingdata.com.
  6. ^ “Professional Wrestling Hall of Fame”. pwhf.org. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
  7. ^ “2018 WWE HALL OF FAME LEGACY WING INDUCTEES ARE.... | PWInsider.com”. www.pwinsider.com. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:WWE Hall of Fame