Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2021 là cuộc đua lần thứ 33 của Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh do Ban Thể dục - Thể thao, Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh và Tổng cục Thể dục - Thể thao Việt Nam phối hợp tổ chức, diễn ra từ ngày 6 tháng 4 đến ngày 30 tháng 4 năm 2021. Cuộc đua lần này gồm 22 chặng, tổng lộ trình 2313 km, bắt đầu từ Cao Bằng và kết thúc như thường lệ tại Hội trường Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh. Tổng cộng có 14 câu lạc bộ trên cả nước tham gia cuộc đua lần này, đồng thời có sự tham gia của tuyển trẻ Việt Nam nhằm cọ xát chuẩn bị cho Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 .[1] [2]
Cuộc đua lần thứ 33 quy tụ các đội đua:
Vinama Thành phố Hồ Chí Minh (VIN)
Thành phố Hồ Chí Minh New Group (HCM)
Tập đoàn Lộc Trời An Giang (TLT)
Gạo Hạt Ngọc Trời An Giang (GNT)
Dược Domesco Đồng Tháp (DDT)
Dopagan Đồng Tháp (DPG)
Bikelife Đồng Nai (BĐN)
Ynghua Đồng Nai (YĐN)
Quân khu 7 (QK7)
Quân Đội (QĐI)
Hà Nội (HAN)
620 Châu Thới-Vĩnh Long (CVL)
Nhựa Bình Minh Bình Dương (NBM)
Đội tuyển xe đạp trẻ Quốc gia Việt Nam (TRE)
Cần Thơ (CTH)
Danh sách vận động viên (theo thứ tự số đeo)
Số đeo
Họ và tên (năm sinh)
Đội đua xe đạp
1
Nguyễn Trường Tài (1988)
Vinama Thành phố Hồ Chí Minh (VIN)
2
Trần Thanh Điền (1996)
3
Nguyễn Minh Việt (1997)
4
Nguyễn Thắng (1994)
5
Nguyễn Tuấn Vũ (1999)
6
Nguyễn Dương Hồ Vũ (1999)
7
Javier Sarda Perez (1988)
11
Lê Nguyệt Minh (1992)
Thành phố Hồ Chí Minh New Group (HCM)
12
Trần Thanh Nhanh (1993)
13
Nguyễn Văn Bình (2002)
14
Nguyễn Hữu Đức (1997)
15
Ngô Minh Quân (2004)
16
Phạm Minh Phương (2004)
17
Nguyễn Trúc Xinh (1997)
21
Huỳnh Thanh Tùng (1996)
Quân khu 7 (QK7)
22
Cao Trung Hiếu (2000)
23
Võ Minh Gia Bảo (2003)
24
Hà Văn Sơn (1999)
25
Nguyễn Văn Nhã (2004)
26
Phạm Lê Xuân Lộc (2005)
27
Diệp Thái Hoàng (2001)
31
Tống Thanh Tuyền (1997)
Quân đội (QĐI)
32
Nguyễn Hữu Nghĩa (2004)
33
Huỳnh Nguyễn Đăng Khoa (2005)
34
Nguyễn Hữu Thành (2000)
35
Nguyễn Huỳnh Lân (2003)
36
Đặng Hoàng Linh (2003)
37
Nguyễn Thế Khải (2004)
41
Loïc Desriac (1989)
Bikelife Đồng Nai (BĐN)
42
Nguyễn Tấn Phúc (2002)
43
Nguyễn Hướng (2000)
44
Trần Lê Minh Tuấn (1994)
45
Nguyễn Văn Đức (1992)
46
Nguyễn Phạm Quốc Khang (1996)
47
Nguyễn Hoàng Sang (1993)
51
Phước Minh Hòa (1996)
Ynghua Đồng Nai (YĐN)
52
Trần Minh Thông (1985)
53
Lê Hữu Phước (1995)
54
Nguyễn Duy Khánh (1996)
55
Huỳnh Nhựt Hòa (2000)
56
Nguyễn Văn Hiếu (2005)
57
Phan Công Hậu (2004)
61
Nguyễn Minh Thiện (1998)
620 Châu Thới Vĩnh Long (CVL)
62
Hồ Hoàng Sơn (1992)
63
Võ Thành An (2000)
64
Thái Ngọc Hải (2002)
65
Phan Thanh Tấn Tài (2000)
66
Trần Khánh Duy (2004)
67
Đặng Văn Bảo Anh (2002)
71
Hà Kiều Tấn Đại (2000)
Nhựa Bình Minh Bình Dương (NBD)
72
Trần Anh Tuấn (2001)
73
Lê Quốc Thái (2004)
74
Nguyễn Phước Lộc (2002)
75
Lê Ngô Gia Thịnh (2002)
76
Nguyễn Trần Công Tình (2006)
77
Trần Thanh Quang (2003)
81
Tăng Quý Trọng (2002)
Tập đoàn Lộc Trời An Giang (TLT)
82
Trịnh Đức Tâm (1992)
83
Lê Ngọc Sơn (1991)
84
Hồ Ngọc Chánh (2003)
85
Nguyễn Hoàng Giang (1997)
86
Nguyễn Huỳnh Đăng Khoa (1999)
87
Nguyễn Hoàng Ngọc Linh (2000)
91
Nguyễn Tấn Hoài (1992)
Dược Domesco Đồng Tháp (DĐT)
92
Phan Hoàng Thái (1998)
93
Trần Nguyễn Minh Trí (1994)
94
Nguyễn Nhật Nam (1997)
95
Phạm Quốc Cường (1994)
96
Nguyễn Quốc Bảo (1999)
97
Lê Hải Đăng (2003)
101
Trần Tuấn Kiệt (2000)
Dopagan Đồng Tháp (DPG)
102
Trương Trường An (2002)
103
Đoàn Thanh Phúc (2003)
104
Lê Văn Quí (2002)
105
Nguyễn Lâm (2001)
106
Đỗ Văn Tường (2004)
107
Nguyễn Minh Kha (2004)
111
Lường Văn Sinh (1997)
Hà Nội (HAN)
112
Nguyễn Văn Dương (1997)
113
Ngô Văn Phương (1998)
114
Quàng Văn Cường (1997)
115
Bằng Văn Toàn (2003)
116
Hoàng Văn Đông (2003)
117
Đỗ Ngọc Hải (2004)
121
Trần Minh Thanh (2004)
Gạo Hạt Ngọc Trời An Giang (GAG)
122
Nguyễn Phước Thành (2003)
123
Phạm Quốc Thiện (2004)
124
Nguyễn Minh Tân (2004)
131
Phan Công Hiếu (2003)
Đội tuyển xe đạp trẻ Quốc gia Việt Nam (TRE)
132
Đặng Thành Được (2004)
133
Nguyễn Tấn Phúc (2003)
134
Đỗ Khánh Duy (2002)
135
Nguyễn Thanh Long (2002)
136
Nguyễn Nhựt Phát (2001)
141
Phan Tuấn Vũ (1997)
Cần Thơ (CTH)
142
Huỳnh Đức Huy (2003)
143
Lý Văn Chí Cường (2001)
144
Trần Vương Lộc (2003)
145
Phạm Công Trứ (2002)
Lộ trình và kết quả từng chặng [ sửa | sửa mã nguồn ]
Chặng
Ngày
Đoạn đường
Cự ly
Kết quả
Nhất
Nhì
Ba
1[4]
6 tháng 4
Vòng quanh thành phố Cao Bằng
45 km
Lê Nguyệt Minh (HCM)
Nguyễn Tấn Hoài (DĐT)
Huỳnh Thanh Tùng (QK7)
2[5]
7 tháng 4
Cao Bằng đi Lạng Sơn
130 km
Loic Desriac (BĐN)
Nguyễn Tấn Hoài (DĐT)
Trần Minh Thanh (GNT)
3[6]
8 tháng 4
Vòng đua thành phố Lạng Sơn
40 km
Javier Sarda Perez (VIN)
Lê Nguyệt Minh (HCM)
Nguyễn Dương Hồ Vũ (VIN)
4[7]
9 tháng 4
Lạng Sơn đi Hà Nội
145 km
Nguyễn Tấn Hoài (DĐT)
Trần Tuấn Kiệt (DPG)
Huỳnh Thanh Tùng (QK7)
5[8] [9]
10 tháng 4
Vòng quanh hồ Hoàn Kiếm (Hà Nội)
42,5 km
Loic Desriac (BĐN)
Nguyễn Dương Hồ Vũ (VIN)
Nguyễn Trường Tài (VIN)
6[10] [11]
11 tháng 4
Hà Nội đi Thanh Hóa
160 km
Phan Tuấn Vũ (CTH)
Nguyễn Văn Hiếu (YĐN)
Nguyễn Lâm (DPG)
7[12] [13]
12 tháng 4
Thanh Hóa đi Nghệ An
140 km
Trần Tuấn Kiệt (DPG)
Lê Nguyệt Minh (HCM)
Nguyễn Tấn Hoài (DĐT)
—
13 tháng 4
Nghỉ tại Nghệ An
8[14] [15]
14 tháng 4
Đua đồng đội tính giờ tại thị xã Cửa Lò (Nghệ An)
39 km
Bikelife Đồng Nai (BĐN)
TP. Hồ Chí Minh Vinama (VIN)
Dược Domesco Đồng Tháp (DĐT)
9[16] [17] [18]
15 tháng 4
Nghệ An đi Quảng Bình
199 km
Nguyễn Tấn Hoài (DĐT)
Trần Tuấn Kiệt (DPG)
Lê Nguyệt Minh (HCM)
10[19] [20] [21]
16 tháng 4
Quảng Bình đi Huế
160 km
Nguyễn Trường Tài (VIN)
Lê Nguyệt Minh (HCM)
Nguyễn Tấn Hoài (DĐT)
11[22] [23]
17 tháng 4
Vòng quanh Tràng Tiền - Phú Xuân (Huế)
42 km
Nguyễn Trúc Xinh (HCM)
Võ Thành An (CVL)
Hà Kiều Tấn Đại (NBM)
12[24]
18 tháng 4
Huế đi Đà Nẵng (đèo Hải Vân)
123 km
Nguyễn Tấn Hoài (DĐT)
Nguyễn Trường Tài (VIN)
Lê Ngọc Sơn (TLT)
13[25] [26]
19 tháng 4
Đà Nẵng đi Hội An (Quảng Nam)
90 km
Nguyễn Văn Nhã (QK7)
Phước Minh Hòa (YĐN)
Phạm Lê Xuân Lộc (QK7)
14[27]
20 tháng 4
Đua cá nhân tính giờ tại Tam Kỳ (Quảng Nam)
7 km
Loic Desriac (BĐN)
Nguyễn Tuấn Vũ (VIN)
Javier Sarda Perez (VIN)
—
21 tháng 4
Nghỉ tại Hội An
15[28]
22 tháng 4
Quảng Nam đi Quy Nhơn (Bình Định)
180 km
Võ Minh Gia Bảo (QK7)
Huỳnh Thanh Tùng (QK7)
Trịnh Đức Tâm (TLT)
16[29]
23 tháng 4
Quy Nhơn đi Phú Yên
110 km
Trịnh Đức Tâm (TLT)
Huỳnh Thanh Tùng (QK7)
Nguyễn Phạm Quốc Khang (BĐN)
17[30]
24 tháng 4
Phú Yên đi Nha Trang (Khánh Hòa, đèo Cả)
150 km
Lê Nguyệt Minh (HCM)
Nguyễn Tấn Hoài (DĐT)
Trịnh Đức Tâm (TLT)
18[31]
25 tháng 4
Nha Trang đi Phan Rang (Ninh Thuận, đèo Vĩnh Hy)
135 km
Nguyễn Huỳnh Đăng Khoa (TLT)
Nguyễn Minh Thiện (CVL)
Trần Thanh Điền (VIN)
—
26 tháng 4
Nghỉ tại Phan Rang
19[32]
27 tháng 4
Phan Rang đi Đà Lạt (Lâm Đồng, đèo Ngoạn Mục - đèo Prenn)
123 km
Loic Desriac (BĐN)
Nguyễn Hoàng Giang (TLT)
Võ Thành An (CVL)
20[33]
28 tháng 4
Vòng đua hồ Xuân Hương (Đà Lạt)
51 km
Nguyễn Tấn Hoài (DĐT)
Lê Nguyệt Minh (HCM)
Trịnh Đức Tâm (TLT)
21[34]
29 tháng 4
Đà Lạt đi Bảo Lộc
110 km
Nguyễn Minh Thiện (CVL)
Javier Sarda Perez (VIN)
Nguyễn Tấn Hoài (DĐT)
22[35]
30 tháng 4
Bảo Lộc đi Thành phố Hồ Chí Minh
163 km
Nguyễn Minh Thiện (CVL)
Nguyễn Hữu Thành (QĐI)
Huỳnh Thanh Tùng (QK7)
Nhất
Nhì
Ba
Áo vàng
Loïc Desriac (BĐN)[36]
Javier Sarda Perez (VIN)
Nguyễn Hoàng Sang (BĐN)
Áo xanh
Nguyễn Tấn Hoài (DĐT)
Lê Nguyệt Minh (HCM)
Trịnh Đức Tâm (TLT)
Áo chấm đỏ
Javier Sarda Perez (VIN)
Nguyễn Phạm Quốc Khang (BĐN)
Nguyễn Hoàng Giang (TLT)
Áo trắng
Lê Hải Đăng (DĐT)
Tăng Quý Trọng (TLT)
Võ Minh Gia Bảo (QK7)
Giải đồng đội
Bikelife Đồng Nai[37]
Vinama TP.HCM
Dược Domesco Đồng Tháp
Giải phong cách
Dược Domesco Đồng Tháp
Giải ấn tượng
Quân Khu 7
Nhãn hàng tài trợ độc quyền [ sửa | sửa mã nguồn ]
Tôn Đông Á