Danh sách Đại biểu Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX
Dưới đây là danh sách các Đại biểu tham dự Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX vào ngày 16 tháng 10 năm 2022. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2022, có 2.296 đại biểu của Đảng bộ Đảng Cộng sản Trung Quốc các cấp đã được bầu,[1] đến từ 38 đơn vị bầu cử được chia thành 32 đơn vị hành chính cấp tỉnh là tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc trung ương; 3 cơ quan trung ương; 2 đặc khu là Hồng Kông và Ma Cao; cùng với đơn vị của Quân Giải phóng Nhân dân và Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân.[2] Các đại biểu tham dự Đại 20 cũng bao gồm những khách mời đặc biệt do Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc xác định. Mỗi đại biểu đều có các quyền là quyết định về các báo cáo công tác, chủ trương, đường lối đặt ra trong những giai đoạn tiếp theo; sửa đổi Điều lệ Đảng Cộng sản; bầu hoặc ứng cử vào Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, gồm Ủy viên chính thức và Ủy viên dự khuyết, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng. Quyền tuyển cử không chỉ dành cho các đại biểu, các đảng viên không phải là đại biểu cũng có thể tham gia tuyển cử và được bầu làm Ủy viên Trung ương Đảng hoặc Ủy viên Ủy ban Kiểm Kỷ trong những trường hợp nhất định trong nhiệm kỳ mới.[a][3] Các đại biểu không có quyền bầu Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị hoặc Tổng Bí thư, những chức vụ này do Ủy viên Trung ương Đảng bầu tại hội nghị toàn thể lần thứ nhất của Ủy ban Trung ương ngay sau đại hội.[4]
Trung ương và vũ trang[sửa | sửa mã nguồn]
Cơ quan Nhà nước và Trung ương[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 19 tháng 7 năm 2022, Đảng bộ khối các cơ quan Nhà nước và Trung ương đã tổ chức hội nghị và bầu 293 đại biểu của các cơ quan Trung ương và Nhà nước tham dự Đại 20. Trong đó, có 58 nữ đại biểu, chiếm tỷ lệ 19,80%; 23 đại biểu là người dân tộc thiểu số, chiếm tỷ lệ 7,85%.[5] Có ba (3) đại biểu là lãnh đạo cấp phó quốc gia đương nhiệm là Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng Đinh Tiết Tường, Ủy viên Quốc vụ, Bộ trưởng Ngoại giao Vương Nghị, và Ủy viên Quốc vụ, Tổng thư ký Quốc vụ viện Tiêu Tiệp.[6]
Lực lượng vũ trang[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 15 tháng 8 năm 2022, 25 đơn vị bầu cử của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc và Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc lần lượt tổ chức Đại hội Đảng bộ, hội nghị toàn thể và bầu 304 đại biểu dự Đại 20.[7] Trong đó, có 28 nữ đại biểu là quân nhân, chiếm 9,21%; 20 đại biểu là người dân tộc thiểu số, chiếm 6,60%. Có ba đại biểu là lãnh đạo cấp phó quốc gia đương nhiệm là Thượng tướng, Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương Hứa Kỳ Lượng, Thượng tướng, Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương Trương Hựu Hiệp, và Thượng tướng, Ủy viên Quốc vụ, Bộ trưởng Quốc phòng Ngụy Phượng Hòa. Có 1 đại biểu trong danh sách thắng cử nhưng không có tên trong danh sách cuối cùng là Trung tướng Thượng Hoành.[7][8][9]
Cơ quan khác[sửa | sửa mã nguồn]
Các khu vực khác gồm đơn vị xí nghiệp Trung ương từ các doanh nghiệp nhà nước, tài chính Trung ương, Ủy ban Công tác Hồng Kông, Ủy ban Công tác Ma Cao của Trung ương và đại biểu quê quán từ Đài Loan, gọi tắt là Cảng Áo Đài. Đơn vị xí nghiệp Trung ương hoàn tất bầu cử ngày 30 tháng 6, có 44 đại biểu;[10][11] đơn vị tài chính Trung ương hoàn tất bầu cử ngày 10 tháng 7 năm 51 đại biểu;[12] đơn vị Cảng Áo Đài không công bố ngày bầu cử, có 21 đại biểu.[13][14] Tổng cộng ba đơn vị có 115 đại biểu, với 21 nữ đại biểu, chiếm 18,26%; 9 đại biểu người dân tộc thiểu số, chiếm 7,83%. Có 1 đại biểu là lãnh đạo cấp phó quốc gia đương nhiệm là Phó Chủ tịch Chính Hiệp Dương Truyền Đường.[15]
Địa phương[sửa | sửa mã nguồn]
Trực hạt thị[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn vị trực hạt thị gồm Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân và Trùng Khánh. Trùng Khánh hoàn tất bầu cử ngày 31 tháng 5 với 43 đại biểu;[17][18] Thiên Tân ngày 20 tháng 6 với 46 đại biểu;[19] Bắc Kinh ngày 30 tháng 6 với 62 đại biểu;[20] và Thượng Hải ngày 26 tháng 7 với 73 đại biểu.[21] Tổng cộng có 224 đại biểu từ các trực hạt thị, có 88 nữ đại biểu, chiếm 39,29%, tỷ lệ nữ đại biểu cao nhất cả nước; có 14 đại biểu người dân tộc thiểu số, chiếm 6,25%. Có 5 lãnh đạo cấp phó quốc gia đương nhiệm là đại biểu gồm Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Bắc Kinh Thái Kỳ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thượng Hải Lý Cường, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thiên Tân Lý Hồng Trung, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Trùng Khánh Trần Mẫn Nhĩ, và Kiểm sát trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao Trương Quân.[22]
Tỉnh[sửa | sửa mã nguồn]
Có 23 đơn vị bầu cử từ 22 tỉnh chính thức và 1 đơn vị đặc biệt là Đài Loan, bầu các Đảng viên nguyên quán Đài Loan,[23] tổng cộng ban đầu có 1.172 đại biểu, gạch tên 2 đại biểu, 1 đại biểu qua đời, còn 1.169 đại biểu ở danh sách cuối cùng. Trong đó, có 359 nữ đại biểu, chiếm 30,71%; 119 đại biểu người dân tộc thiểu số, chiếm 10,18%. Có 3 đại biểu là lãnh đạo cấp quốc gia đương nhiệm gồm Tổng lý Quốc vụ viện Lý Khắc Cường từ Cam Túc,[24][25] Ủy viên trưởng Nhân Đại Lật Chiến Thư từ Tứ Xuyên, Bí thư thứ Nhất Ban Bí thư Vương Hỗ Ninh từ Quý Châu,[26] Phó Tổng lý thứ Nhất Hàn Chính từ Hải Nam. Có 25 lãnh đạo cấp phó quốc gia là đại biểu gồm các Ủy viên Bộ Chính trị Trần Toàn Quốc, Dương Khiết Trì,[27] Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền Hoàng Khôn Minh, Phó Tổng lý Hồ Xuân Hoa,[28] Lưu Hạc,[29] Tôn Xuân Lan,[30] Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại thứ Nhất Vương Thần,[31] Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông Lý Hi,[32] Bộ trưởng Bộ Thống Chiến Vưu Quyền,[33] Bí thư Ủy ban Chính Pháp Quách Thanh Côn;[34] các Phó Ủy viên trưởng Trương Xuân Hiền,[35] Cát Bỉnh Hiên,[36] Tào Kiến Minh, Vương Đông Minh,[37] Thẩm Dược Dược;[38] các Phó Chủ tịch Chính Hiệp Lưu Kỳ Bảo, Lý Bân, Vương Chính Vĩ,[39] Lư Triển Công, Uông Vĩnh Thanh, Hạ Bảo Long,[40] Trương Khánh Lê; Ủy viên Quốc vụ Triệu Khắc Chí,[41] Vương Dũng;[42] Viện trưởng Pháp viện Nhân dân Tối cao Chu Cường;[43] và Phó Chủ tịch nước Vương Kỳ Sơn.[44]
Khu tự trị[sửa | sửa mã nguồn]
Khu tự trị gồm Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ, Khu tự trị Nội Mông, Khu tự trị dân tộc Tráng Quảng Tây, Khu tự trị Tây Tạng, và Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương. Trong đó, Quảng Tây là đơn vị đầu tiên hoàn thành bầu cử trong cả nước, ngày 22 tháng 4 với 48 đại biểu;[69] Ninh Hạ hoàn tất ngày 13 tháng 6 với 30 đại biểu;[70] Tân Cương ngày 23 tháng 6 với 43 đại biểu;[71] Tây Tạng ngày 29 tháng 6 với 30 đại biểu; và Nội Mông ngày 30 tháng 6 với 43 đại biểu. Tổng cộng có 194 đại biểu, với 66 nữ đại biểu, chiếm 34,28%; 79 đại biểu người dân tộc thiểu số, chiếm 41,15%. Nhà lãnh đạo Tập Cận Bình từ đoàn Quảng Tây, ngoài ra có lãnh đạo cấp quốc gia, Chủ tịch Chính Hiệp Uông Dương từ đoàn Tây Tạng, Bí thư Ủy ban Kiểm Kỷ Triệu Lạc Tế từ đoàn Nội Mông.[72] Có 6 lãnh đạo cấp phó quốc gia là Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước Dương Hiểu Độ, Phó Chủ tịch Chính Hiệp Bagatur và Mã Biểu, Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại Padma Choling và Arken Imirbaki.
Đại biểu đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]
Ủy ban Trung ương Đảng mời một số đại biểu đặc biệt từng là lãnh đạo trong lịch sử Đảng và Nhà nước Trung Quốc, tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX với tư cách là khách mời, không tham gia bầu cử.[78]
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Theo số lượng bầu cử ban đầu, có 2.300 đại biểu từ 38 khu vực, sau đó, có đại biểu Chu Vĩ của đoàn Cam Túc qua đời, 3 đại biểu được loại khỏi danh sách là Trung tướng Thượng Hoành của đoàn Giải phóng quân, Cao Tinh Siêu của đoàn Hắc Long Giang, Trương Binh của đoàn Chiết Giang; tổng số giảm còn 2.296 đại biểu.[79][80][81] Theo thống kê danh sách đại biểu, có 619 nữ đại biểu, tăng 68 người so với Đại 19, chiếm 27,0%, tăng 2,8%; có 264 đại biểu dân tộc thiểu số, chiếm 11,50%, bao gồm 40 dân tộc; 771 đại biểu tiền phương trong lao động sản xuất, chiếm 33,6%; 192 đại biểu là Đảng viên công nhân (26 Đảng viên là dân công), chiếm 8,4%; 85 Đảng viên nông dân, chiếm 3,7%; 266 Đảng viên chuyên môn kỹ thuật, chiếm 11,6%.[82] Về cơ cấu độ tuổi, các đại biểu trung bình 52,2 tuổi, trong đó 1.371 người dưới 55 tuổi, chiếm 59,7%, 434 người dưới 45 tuổi, chiếm 18,9%.[82] Về trình độ học vấn, có 2.191 đại biểu có trình độ cao đẳng trở lên, chiếm 95,4%, tăng 1,2% so với Đại 19, trong đó, 826 người có trình độ đại học, chiếm 36,0%; 1.210 người có trình độ sau đại học, chiếm 52,7%. Về khoảng thời gian kết nạp Đảng, có 2.224 người vào Đảng sau cải cách, mở cửa, chiếm 96,9% và trở thành tập thể chính của Đại 20.[82]
Khu vực | Thời gian | Số lượng | Nữ | Tỷ lệ % | Thiểu số | Tỷ lệ % |
---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan Nhà nước và Trung ương | 17–19 tháng 7 | 293 | 58 | 19,80 | 23 | 7,85 |
Lực lượng vũ trang | Đến 15 tháng 8 | 303 (304) | 28 | 9,24 (9,21) | 20 | 6,60 |
Cơ quan khác (Trung ương) | — | 115 | 21 | 18,26 | 9 | 7,83 |
Xí nghiệp Trung ương | 9–10 tháng 7 | 51 | 7 | 13,73 | 1 | 1,96 |
Tài chính Trung ương | Đến 30 tháng 6 | 44 | 9 | 20,45 | 7 | 15,91 |
Ủy ban Hồng Kông | Không công bố | 11 | 1 | 9,09 | 0 | 0,00 |
Ủy ban Ma Cao | Không công bố | 4 | 0 | 0,00 | 0 | 0,00 |
Khu Cảng Áo Đài không xác định | Không công bố | 5 | 4 | 80,00 | 1 | 20,00 |
Trực hạt thị | — | 224 | 88 | 39,29 | 14 | 6,25 |
Bắc Kinh | 29 tháng 6 | 62 | 27 | 43,55 | 4 | 6,45 |
Thượng Hải | 25–27 tháng 6 | 73 | 29 | 39,73 | 3 | 4,11 |
Thiên Tân | 16–20 tháng 6 | 46 | 17 | 36,96 | 4 | 8,70 |
Trùng Khánh | 27–31 tháng 5 | 43 | 15 | 38,88 | 3 | 6,98 |
Tỉnh | — | 1169 (1172) | 359 (360) | 30,71 (30,72) | 119 | 10,18 (10,15) |
An Huy | 29–30 tháng 6 | 57 | 16 | 28,07 | 3 | 5,26 |
Cam Túc | 27–30 tháng 5 | 39 (40) | 12 | 30,77 (30,00) | 6 | 15,38 (15,00) |
Cát Lâm | 19–22 tháng 6 | 37 | 13 | 35,14 | 5 | 13,51 |
Chiết Giang | 20–22 tháng 6 | 50 (51) | 17 | 34,00 (33,33) | 2 | 4,00 (3,92) |
Giang Tây | 29–30 tháng 6 | 43 | 10 | 23,26 | 2 | 4,65 |
Giang Tô | 22–23 tháng 6 | 71 | 23 | 32,39 | 1 | 1,41 |
Hà Bắc | 22–23 tháng 6 | 64 | 19 | 29,69 | 6 | 9,38 |
Hà Nam | 30–31 tháng 5 | 69 | 18 | 26,09 | 2 | 2,90 |
Hải Nam | 26–29 tháng 4 | 26 | 7 | 26,92 | 2 | 7,69 |
Hắc Long Giang | 29 tháng 4 – 2 tháng 5 | 49 (50) | 16 (17) | 32,65 (34,00) | 5 | 10,20 (10,00) |
Hồ Bắc | 18–21 tháng 6 | 63 | 19 | 30,16 | 2 | 3,17 |
Hồ Nam | 22–23 tháng 6 | 65 | 17 | 24.62 | 8 | 12,31 |
Liêu Ninh | 28 tháng 6 | 64 | 21 | 32,81 | 13 | 20,31 |
Phúc Kiến | 23 tháng 6 | 41 | 14 | 34,15 | 2 | 4,88 |
Quảng Đông | 22–25 tháng 5 | 70 | 28 | 40,00 | 3 | 4,29 |
Quý Châu | 25–28 tháng 4 | 39 | 11 | 28,21 | 12 | 30,77 |
Sơn Đông | 28 tháng 5 – 1 tháng 6 | 76 | 20 | 26,32 | 3 | 3,95 |
Sơn Tây | 31 tháng 5 | 43 | 12 | 27,91 | 1 | 2,33 |
Thanh Hải | 23–26 tháng 5 | 29 | 9 | 31,03 | 11 | 37,93 |
Thiểm Tây | 27–30 tháng 5 | 44 | 15 | 34,09 | 1 | 2,27 |
Tứ Xuyên | 27–30 tháng 5 | 73 | 22 | 30,14 | 10 | 13.70 |
Vân Nam | 24–25 tháng 6 | 47 | 15 | 31,91 | 18 | 38,30 |
Đài Loan | 26 tháng 6 | 10 | 5 | 50,00 | 1 | 10,00 |
Khu tự trị | — | 192 | 66 | 34,38 | 79 | 41,15 |
Ninh Hạ | 10–13 tháng 6 | 30 | 10 | 33,33 | 9 | 30,00 |
Nội Mông | 29–30 tháng 6 | 42 | 13 | 30,95 | 16 | 39,10 |
Quảng Tây | 22 tháng 4 | 48 | 18 | 37,50 | 18 | 37,50 |
Tây Tạng | 28–29 tháng 6 | 30 | 10 | 33,33 | 17 | 57,67 |
Tân Cương | 25 tháng 6 | 43 | 15 | 34,88 | 19 | 44,19 |
Tổng | — | 2.296 (2.300) | 619 (620) | 26,96 | 264 | 11,50 (11,48) |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách Đại biểu Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX
- Danh sách Đại biểu Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XXI
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Trong quá khứ, các khóa Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc có Ủy viên không phải là Đại biểu gồm khóa XVII có 7 Ủy viên, khóa XVIII có 5 Ủy viên, khóa XIX có 3 Ủy viên.
- ^ Trung tướng Thượng Hoành (1960) là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Tư lệnh Bộ Chỉ huy Lực lượng hỗ trợ hàng không Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, trúng cử đại biểu nhưng không có tên trong danh sách tham gia Đại 20 cuối cùng.
- ^ Bao gồm các đại biểu được bầu từ đơn vị Ủy ban Công tác Hồng Kông, Ủy ban Công tác Ma Cao của Trung ương và đại biểu quê quán từ Đài Loan.
- ^ Ngày 21 tháng 7, Đại biểu Chu Vĩ của đoàn Cam Túc qua đời trước kỳ Đại 20, đoàn đại biểu của tỉnh còn 39 thành viên.[46]
- ^ Trương Binh (1966), nguyên Bí thư Thị ủy Gia Hưng, Chiết Giang.
- ^ Cao Tinh Siêu (quê quán Hoa Xuyên, Giai Mộc Tư, Hắc Long Giang) là người được trao giải Người phụ nữ cống hiến cân quắc toàn quốc với việc dẫn đầu người phụ nữ nông thôn trồng và sản xuất sản phẩm bánh khoai dinh dưỡng.
- ^ Khu vực Đài Loan mang tính chính trị, không thuộc sự quản lý của Trung Quốc, các đại biểu được bầu có nguyên quán Đài Loan dự Đại 20.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ 詹婧 (ngày 26 tháng 9 năm 2022). “3名非十九大代表入选中央委员”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2022.
- ^ “中央组织部负责人就党的二十大代表选举工作答新华社记者问-新华网”. www.xinhuanet.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
- ^ “3名非十九大代表入选中央委员”. news.ifeng.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ 星島日報. “中國觀察|選舉單位香港工委不在?”. std.stheadline.com (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022.
- ^ “中央和国家机关选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 共产党员网. 27 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
- ^ “中国共产党中央和国家机关代表会议选举产生出席党的二十大代表”. 人民網. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ a b “解放軍和武警部隊選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 解放軍報. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. News Sina (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
- ^ 王珂园; 宋美琪 (ngày 17 tháng 8 năm 2022). “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b 王子锋; 王珂园 (ngày 14 tháng 7 năm 2022). “中央企业系统(在京)选举产生出席党的二十大代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2022.
- ^ “中央企業系統(在京)選舉產生出席黨的二十大代表”. 人民網. 14 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ a b “中央金融系统选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表,党中央提名的代表候选人何立峰同志当选”. www.pbc.gov.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.
- ^ “港区二十大代表扩员?”. Minh Thanh (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2022.
- ^ “二十大香港黨代表曝光至少11人”. Tinh Đảo (bằng tiếng Trung). ngày 26 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2022.
- ^ “中央企业系统(在京)选举产生出席党的二十大代表”. 新华每日电讯. 14 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2022.
- ^ “二十大香港党代表曝光,包括骆惠宁、陈冬等人”. Tinh Đảo Hoàn Cầu (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2022.
- ^ a b “重庆市选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 重庆日报. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “重庆市选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 重庆市人民政府网. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b “天津市选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 津台之桥. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ a b “北京市选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 北京日报. 9 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
- ^ a b “上海市选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2022.
- ^ “天津市选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表_天津新闻_天津政务网”. www.tj.gov.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2022.
- ^ “中共二十大台灣省籍代表選舉產生”. 新華澳報. 19 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “甘肃选举产生中共二十大代表名单(完整版)”. 闽南网. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.
- ^ “甘肃出席中共二十大代表名单出炉 共40人”. 人民網. 19 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “贵州省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 贵州日报. 9 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
- ^ 张磊; 汤龙 (ngày 1 tháng 7 năm 2022). “辽宁省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng bộ Liêu Ninh (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2022.
- ^ “黑龙江省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 中国共产党新闻网. 16 tháng 5 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ “福建省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 福建省人民政府官方网站. 28 tháng 6 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2022.
- ^ “陝西省選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 人民網. 19 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “湖北省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 湖北日报. 19 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “广东省选举产生出席党的二十大代表”. 澎湃新闻. 2 tháng 6 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ “山西选举产生出席党的二十大代表 完整版名单一览”. 闽南网. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
- ^ “云南省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表_共产党员网”. www.12371.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.
- ^ “吉林省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 吉林日报. 13 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
- ^ “浙江省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 浙江在线. 28 tháng 6 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
- ^ “河南省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 财新网. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
- ^ “山东省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 大众日报. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “河南省选举产生69名出席党的二十大代表”. 河南省人民政府网. 19 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ 李語; 陳育柱 (19 tháng 7 năm 2022). “廣東省選舉產生出席黨的二十大代表”. 人民網. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ 青海日报 (10 tháng 6 năm 2022). “青海省选举产生出席中国共产党 第二十次全国代表大会代表”. finance.sina.com.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022.
- ^ “湖南省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 新湖南. 19 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “山东省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. china.caixin.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ “江苏省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表_新华报业网”. www.xhby.net. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2022.
- ^ “安徽省選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 安徽日報. 6 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “甘肅省委秘書長 周偉墮樓身亡”. 星島日報. 25 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
- ^ 张玉芳 (ngày 31 tháng 5 năm 2022). “中国共产党甘肃省第十四届委员会委员名单”. Mạng Cam Túc (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2022.
- ^ “吉林省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 中国吉林网. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “浙江省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 浙江日报. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “江西省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表_共产党员网”. www.12371.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.
- ^ “江苏省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 全国党媒信息公共平台. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “河北省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 河北新闻. 6 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ 李瑞 (ngày 22 tháng 6 năm 2022). “河南省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Dahe (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2022.
- ^ “海南省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 澎湃新闻. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2022.
- ^ “胡春華在黑龍江當選中共二十大代表”. 滙港資訊. 19 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ 湖北日报 (24 tháng 6 năm 2022). “湖北省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 人民网. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2022.
- ^ “湖南省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表 - 要闻 - 湖南在线 - 华声在线”. hunan.voc.com.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2022.
- ^ 王靖 (ngày 6 tháng 6 năm 2022). “河南省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Chính phủ Hà Nam (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
- ^ “福建省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 东南网. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “广东省选举产生出席党的二十大代表”. Chính phủ Quảng Đông (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2022.
- ^ “貴州和海南傳媒公布二十大代表當選人名單”. 香港電台. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “山东省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 大众日报. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “山西省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 黄河新闻网. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “青海省選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 人民網. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “陕西省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 华商网新闻. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.
- ^ “四川省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 四川省人民政府网站. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “云南省选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 云视新闻七彩云. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “汪洋会见中国共产党全国台湾省籍党员代表会议代表”. www.cppcc.gov.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2022.
- ^ “广西壮族自治区选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 广西壮族自治区人民政府. 27 tháng 4 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
- ^ “宁夏回族自治区选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 宁夏日报. 16 tháng 6 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “新疆维吾尔自治区选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 兵团广播电视台. 28 tháng 6 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
- ^ “新疆维吾尔自治区选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 天山网-新疆日报. 19 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “宁夏回族自治区选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. 人民網. 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “内蒙古自治区选举产生42名出席党的二十大代表”. 内蒙古新闻网. 7 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
- ^ “廣西壯族自治區黨代表會議選舉產生48名二十大代表”. 香港電台. 19 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ “西藏自治区选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表_共产党员网”. www.12371.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.
- ^ “新疆维吾尔自治区选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. T News (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2022.
- ^ 王洋 (ngày 26 tháng 9 năm 2022). “中央组织部负责人就党的二十大代表选举工作情况答新华社记者问”. Quốc vụ viện (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
- ^ 吴咏玲 (ngày 25 tháng 9 năm 2022). “出席中国共产党第二十次全国代表大会代表全部选出”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
- ^ 王永 (ngày 25 tháng 9 năm 2022). “出席中共二十大代表全部选出(名单可查阅)”. Tài Tân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
- ^ “2296名!党的二十大代表选出!具有广泛代表性!结构分布合理”. 163 (bằng tiếng Trung). ngày 25 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b c 王洋 (ngày 26 tháng 9 năm 2022). “中央组织部负责人就党的二十大代表选举工作情况答新华社记者问”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2022.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách Đại biểu Đại 20, Quốc vụ viện.