Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2007
Giao diện
Chỉ có các cầu thủ sinh trong hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1984 mới được phép thi đấu.
Các cầu thủ in đậm từng thi đấu cho đội tuyển quốc gia.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Bỉ[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Jean-François De Sart [1]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Logan Bailly | 27 tháng 12, 1985 (21 tuổi) | Racing Genk | |
2 | HV | Sepp De Roover | 12 tháng 11, 1984 (22 tuổi) | Sparta Rotterdam | |
3 | HV | Steve Colpaert | 13 tháng 9, 1986 (20 tuổi) | FC Brussels | |
4 | HV | Thomas Vermaelen | 14 tháng 11, 1985 (21 tuổi) | Ajax | |
5 | HV | Landry Mulemo[2] | 17 tháng 9, 1986 (20 tuổi) | Standard Liège[3] | |
6 | HV | Nicolas Lombaerts | 20 tháng 3, 1985 (22 tuổi) | Gent[4] | |
7 | TV | Killian Overmeire | 6 tháng 12, 1985 (21 tuổi) | Lokeren | |
8 | TV | Faris Haroun | 22 tháng 9, 1985 (21 tuổi) | Racing Genk | |
9 | TĐ | Kevin Mirallas | 5 tháng 10, 1987 (19 tuổi) | Lille | |
10 | TV | Jan Vertonghen | 24 tháng 4, 1987 (20 tuổi) | Ajax [5] | |
11 | TV | Maarten Martens | 2 tháng 7, 1984 (22 tuổi) | AZ | |
12 | TM | Frank Boeckx | 27 tháng 9, 1986 (20 tuổi) | Sint-Truiden | |
13 | HV | Guillaume Gillet | 9 tháng 3, 1984 (23 tuổi) | Gent | |
14 | TĐ | Tom De Mul | 4 tháng 3, 1986 (21 tuổi) | Ajax[6] | |
15 | HV | Sébastien Pocognoli | 1 tháng 8, 1987 (19 tuổi) | Racing Genk[7] | |
16 | TĐ | Tom De Sutter | 3 tháng 7, 1985 (21 tuổi) | Cercle Brugge | |
17 | TV | Marouane Fellaini | 22 tháng 11, 1987 (19 tuổi) | Standard Liège | |
18 | HV | Laurent Ciman | 5 tháng 8, 1985 (21 tuổi) | Charleroi | |
19 | TĐ | Stijn de Smet | 27 tháng 3, 1985 (22 tuổi) | Cercle Brugge | |
20 | HV | Anthony Vanden Borre | 24 tháng 10, 1987 (19 tuổi) | Anderlecht [8] | |
21 | TM | Michaël Cordier | 27 tháng 3, 1984 (23 tuổi) | FC Brussels | |
22 | TV | Jonathan Blondel | 3 tháng 4, 1984 (23 tuổi) | Club Brugge | |
23 | TV | Axel Witsel | 12 tháng 1, 1989 (18 tuổi) | Standard Liège |
Israel[sửa | sửa mã nguồn]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ohad Levita | 17 tháng 2, 1986 (21 tuổi) | Hapoel Kfar Saba | |
2 | HV | Yuval Spungin | 3 tháng 4, 1987 (20 tuổi) | Maccabi Tel Aviv | |
3 | HV | Eliran Danin | 29 tháng 3, 1984 (23 tuổi) | Beitar Jerusalem[10] | |
4 | HV | Shai Maimon | 18 tháng 3, 1986 (21 tuổi) | Maccabi Haifa[11] | |
5 | HV | Dekel Keinan | 15 tháng 9, 1984 (22 tuổi) | Maccabi Haifa | |
6 | TV | Lior Jan | 24 tháng 10, 1987 (19 tuổi) | Maccabi Tel Aviv | |
7 | TV | Idan Srur | 5 tháng 10, 1986 (20 tuổi) | Hapoel Petah Tikva | |
8 | TV | Aviram Baruchyan | 20 tháng 3, 1985 (22 tuổi) | Beitar Jerusalem | |
9 | TĐ | Barak Yitzhaki | 25 tháng 9, 1984 (22 tuổi) | Beitar Jerusalem | |
10 | TĐ | Toto Tamuz | 4 tháng 1, 1988 (19 tuổi) | Beitar Jerusalem | |
11 | TĐ | Omer Peretz | 26 tháng 1, 1986 (21 tuổi) | Maccabi Tel Aviv | |
12 | HV | Rami Duani | 25 tháng 5, 1987 (20 tuổi) | Hapoel Tel Aviv | |
13 | HV | Nitzan Damari | 13 tháng 1, 1987 (20 tuổi) | Maccabi Petah Tikva | |
14 | TĐ | Shlomi Arbeitman | 14 tháng 5, 1985 (22 tuổi) | Maccabi Haifa | |
15 | HV | Naor Peser | 18 tháng 10, 1985 (21 tuổi) | Maccabi Petah Tikva | |
16 | TĐ | Amit Ben-Shushan | 20 tháng 3, 1985 (22 tuổi) | Beitar Jerusalem | |
17 | TĐ | Ben Sahar | 10 tháng 8, 1989 (17 tuổi) | Chelsea | |
18 | TM | Tom Almadon | 30 tháng 11, 1984 (22 tuổi) | Maccabi Haifa | |
19 | HV | Dani Bondar | 7 tháng 2, 1987 (20 tuổi) | Hapoel Tel Aviv | |
20 | TV | Amir Taga | 1 tháng 2, 1985 (22 tuổi) | Maccabi Netanya | |
21 | TV | Shiran Yeini | 18 tháng 12, 1986 (20 tuổi) | Maccabi Tel Aviv | |
22 | TV | Lior Rafaelov | 26 tháng 4, 1986 (21 tuổi) | Maccabi Haifa | |
23 | TM | Yossi Shekel | 24 tháng 9, 1984 (22 tuổi) | Maccabi Herzliya |
Hà Lan[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Foppe de Haan [12]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Boy Waterman | 24 tháng 1, 1984 (23 tuổi) | Heerenveen [13] | |
2 | HV | Gianni Zuiverloon | 30 tháng 12, 1986 (20 tuổi) | Heerenveen | |
3 | HV | Ron Vlaar (đội trưởng) | 16 tháng 2, 1985 (22 tuổi) | Feyenoord | |
4 | HV | Arnold Kruiswijk | 2 tháng 11, 1984 (22 tuổi) | Groningen | |
5 | HV | Erik Pieters | 7 tháng 8, 1988 (18 tuổi) | Utrecht | |
6 | TV | Hedwiges Maduro | 13 tháng 2, 1985 (22 tuổi) | Ajax | |
7 | TĐ | Julian Jenner | 28 tháng 2, 1984 (23 tuổi) | AZ | |
8 | TV | Royston Drenthe | 8 tháng 4, 1987 (20 tuổi) | Feyenoord | |
9 | TĐ | Ryan Babel | 19 tháng 12, 1986 (20 tuổi) | Ajax[14] | |
10 | TV | Ismail Aissati[15] | 16 tháng 8, 1988 (18 tuổi) | PSV[16] | |
11 | TĐ | Daniël de Ridder | 6 tháng 3, 1984 (23 tuổi) | Celta Vigo[17] | |
12 | TV | Luigi Bruins | 8 tháng 3, 1987 (20 tuổi) | Excelsior[18] | |
13 | TĐ | Maceo Rigters | 22 tháng 1, 1984 (23 tuổi) | NAC Breda[19] | |
14 | TĐ | Roy Beerens | 22 tháng 12, 1987 (19 tuổi) | PSV [20] | |
15 | TV | Robbert Schilder | 18 tháng 4, 1986 (21 tuổi) | Ajax [21] | |
16 | TM | Kenneth Vermeer | 10 tháng 1, 1986 (21 tuổi) | Ajax | |
17 | TV | Haris Medunjanin[22] | 8 tháng 3, 1985 (22 tuổi) | AZ [23] | |
18 | HV | Ryan Donk | 5 tháng 8, 1985 (21 tuổi) | AZ | |
19 | HV | Calvin Jong-a-Pin | 18 tháng 7, 1986 (20 tuổi) | Heerenveen | |
20 | TĐ | Tim Janssen | 6 tháng 3, 1986 (21 tuổi) | RKC Waalwijk | |
21 | HV | Frank van der Struijk | 28 tháng 3, 1985 (22 tuổi) | Willem II | |
22 | TĐ | Otman Bakkal | 27 tháng 2, 1985 (22 tuổi) | PSV [24] | |
23 | TM | Tim Krul | 3 tháng 4, 1988 (19 tuổi) | Newcastle United |
Bồ Đào Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: José Couceiro [25]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Paulo Ribeiro | 6 tháng 6, 1984 (23 tuổi) | Porto | |
2 | HV | Eurípedes Amoreirinha | 5 tháng 8, 1984 (22 tuổi) | Benfica [26] | |
3 | HV | João Pereira | 25 tháng 2, 1984 (23 tuổi) | Gil Vicente | |
4 | TV | Miguel Veloso | 11 tháng 5, 1986 (21 tuổi) | Sporting CP | |
5 | HV | José Semedo | 11 tháng 1, 1985 (22 tuổi) | Sporting CP [27] | |
6 | TV | Sérgio Organista | 26 tháng 8, 1984 (22 tuổi) | Pontevedra | |
7 | TV | Filipe Oliveira | 27 tháng 5, 1984 (23 tuổi) | Marítimo | |
8 | TV | Manuel Fernandes | 5 tháng 2, 1986 (21 tuổi) | Benfica [28] | |
9 | TĐ | Hugo Almeida | 23 tháng 5, 1984 (23 tuổi) | Porto [29] | |
10 | TV | João Moutinho | 8 tháng 9, 1986 (20 tuổi) | Sporting CP | |
11 | HV | José Gonçalves | 17 tháng 9, 1985 (21 tuổi) | Kaunas [30] | |
12 | TM | Ricardo Batista | 19 tháng 11, 1986 (20 tuổi) | Fulham [31] | |
13 | HV | Rolando | 31 tháng 8, 1985 (21 tuổi) | Belenenses | |
14 | TV | Paulo Machado | 31 tháng 3, 1986 (21 tuổi) | Porto [32] | |
15 | TV | Rúben Amorim | 27 tháng 1, 1985 (22 tuổi) | Belenenses | |
16 | TĐ | João Moreira | 7 tháng 2, 1986 (21 tuổi) | Valencia | |
17 | TĐ | Ricardo Vaz Tê | 1 tháng 10, 1986 (20 tuổi) | Bolton Wanderers | |
18 | TV | Nani | 17 tháng 11, 1986 (20 tuổi) | Sporting CP [33] | |
19 | TĐ | Silvestre Varela | 2 tháng 2, 1985 (22 tuổi) | Sporting CP [34] | |
20 | TĐ | Yannick Djaló | 5 tháng 5, 1986 (21 tuổi) | Sporting CP | |
21 | HV | Vitorino Antunes | 1 tháng 4, 1987 (20 tuổi) | Paços de Ferreira | |
22 | TM | João Botelho | 22 tháng 9, 1985 (21 tuổi) | Santa Clara | |
23 | HV | Manuel da Costa[35] | 6 tháng 5, 1986 (21 tuổi) | PSV |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Cộng hòa Séc[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Ladislav Škorpil [36]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Zdeněk Zlámal | 5 tháng 11, 1985 (21 tuổi) | Tescoma Zlín | |
2 | HV | Josef Kaufman | 27 tháng 3, 1984 (23 tuổi) | Teplice | |
3 | HV | Martin Kuncl[37] | 1 tháng 4, 1984 (23 tuổi) | Brno | |
4 | HV | Roman Hubník | 6 tháng 6, 1984 (23 tuổi) | FC Moscow | |
5 | HV | Michal Kadlec | 13 tháng 12, 1984 (22 tuổi) | Sparta Prague | |
6 | TV | Luboš Hušek | 26 tháng 1, 1984 (23 tuổi) | Sparta Prague | |
7 | TV | Daniel Kolář | 27 tháng 10, 1985 (21 tuổi) | Sparta Prague | |
8 | TV | Tomáš Jirsák | 29 tháng 6, 1984 (22 tuổi) | Teplice | |
9 | TĐ | Tomáš Krbeček | 27 tháng 10, 1985 (21 tuổi) | Viktoria Plzeň | |
10 | TĐ | Jan Holenda | 22 tháng 8, 1985 (21 tuổi) | Dynamo České Budějovice | |
11 | TV | Daniel Pudil | 27 tháng 9, 1985 (21 tuổi) | Slovan Liberec | |
12 | TV | Michal Švec | 19 tháng 3, 1987 (20 tuổi) | Slavia Prague | |
13 | HV | Martin Klein | 2 tháng 7, 1984 (22 tuổi) | Teplice | |
14 | TĐ | Michal Papadopulos | 14 tháng 4, 1985 (22 tuổi) | Bayer Leverkusen | |
15 | TV | František Rajtoral | 12 tháng 3, 1986 (21 tuổi) | Baník Ostrava | |
16 | TM | Josef Kubásek | 6 tháng 5, 1985 (22 tuổi) | Baník Sokolov | |
17 | HV | Jiří Kladrubský | 19 tháng 11, 1985 (21 tuổi) | Dynamo České Budějovice | |
18 | TĐ | Jan Kysela | 17 tháng 12, 1985 (21 tuổi) | Mladá Boleslav | |
19 | TĐ | Martin Fillo | 7 tháng 2, 1986 (21 tuổi) | Viktoria Plzeň | |
20 | TV | Filip Rýdel [38] | 30 tháng 3, 1984 (23 tuổi) | Sigma Olomouc | |
21 | HV | Milan Kopic | 23 tháng 11, 1985 (21 tuổi) | Mladá Boleslav | |
22 | TĐ | Jan Blažek | 20 tháng 3, 1988 (19 tuổi) | Slovan Liberec | |
23 | TM | Milan Švenger | 6 tháng 7, 1986 (20 tuổi) | Zenit Čáslav |
Anh[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Stuart Pearce [39]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Scott Carson | 3 tháng 9, 1985 (21 tuổi) | 25 | 0 | Liverpool [40] |
2 | HV | Justin Hoyte[41] | 20 tháng 11, 1984 (22 tuổi) | 14 | 1 | Arsenal |
3 | HV | Leighton Baines | 11 tháng 12, 1984 (22 tuổi) | 12 | 1 | Wigan Athletic |
4 | HV | Steven Taylor | 23 tháng 1, 1986 (21 tuổi) | 15 | 4 | Newcastle United |
5 | HV | Anton Ferdinand | 18 tháng 2, 1985 (22 tuổi) | 16 | 0 | West Ham United |
6 | HV | Gary Cahill | 19 tháng 12, 1985 (21 tuổi) | 2 | 0 | Aston Villa |
7 | TV | Nigel Reo-Coker | 14 tháng 5, 1984 (23 tuổi) | 19 | 1 | West Ham United |
8 | TV | David Bentley | 27 tháng 8, 1984 (22 tuổi) | 8 | 4 | Blackburn Rovers |
9 | TV | Kieran Richardson | 21 tháng 10, 1984 (22 tuổi) | 9 | 1 | Manchester United |
10 | TĐ | David Nugent | 2 tháng 5, 1985 (22 tuổi) | 10 | 3 | Preston North End |
11 | TV | Ashley Young | 9 tháng 7, 1985 (21 tuổi) | 7 | 0 | Aston Villa |
12 | TV | Wayne Routledge | 7 tháng 1, 1985 (22 tuổi) | 10 | 1 | Tottenham Hotspur [42] |
13 | TM | Joe Hart | 19 tháng 4, 1987 (20 tuổi) | 2 | 0 | Manchester City [43] |
14 | HV | Liam Rosenior | 9 tháng 7, 1984 (22 tuổi) | 6 | 0 | Fulham |
15 | TV | James Milner | 4 tháng 1, 1986 (21 tuổi) | 24 | 2 | Newcastle United |
16 | TĐ | Leroy Lita | 28 tháng 12, 1984 (22 tuổi) | 5 | 3 | Reading |
17 | TV | Tom Huddlestone | 28 tháng 12, 1986 (20 tuổi) | 16 | 1 | Tottenham Hotspur |
18 | TV | Mark Noble | 8 tháng 5, 1987 (20 tuổi) | 1 | 0 | West Ham United |
19 | TĐ | Matt Derbyshire | 14 tháng 4, 1986 (21 tuổi) | 2 | 1 | Blackburn Rovers |
20 | HV | Nedum Onuoha | 12 tháng 11, 1986 (20 tuổi) | 4 | 0 | Manchester City |
21 | TĐ | James Vaughan | 14 tháng 7, 1988 (18 tuổi) | 0 | 0 | Everton |
22 | TM | Ben Alnwick | 1 tháng 1, 1987 (20 tuổi) | 0 | 0 | Tottenham Hotspur |
23 | TV | Peter Whittingham | 8 tháng 9, 1984 (22 tuổi) | 16 | 3 | Cardiff City [44] |
Thống kê tính đến và bao gồm trận Anh 5–0 Bản mẫu:Nftu21, 5 tháng 6 năm 2007.
David Bentley có tên trong đội hình, nhưng vào ngày 7 tháng 6, sau khi kết thúc thời hạn công bố đội hình, anh rút khỏi giải vì kiệt sức, bỏ lại đội Anh chỉ có 22 cầu thủ.[45]
Ý[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Pierluigi Casiraghi [46]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Gianluca Curci | 12 tháng 7, 1985 (21 tuổi) | Roma | ||
2 | HV | Marco Andreolli | 10 tháng 6, 1986 (21 tuổi) | Internazionale | ||
3 | HV | Giorgio Chiellini (c) | 14 tháng 8, 1984 (22 tuổi) | Juventus | ||
4 | TV | Antonio Nocerino | 9 tháng 4, 1985 (22 tuổi) | Piacenza [47] | ||
5 | HV | Andrea Mantovani | 22 tháng 6, 1984 (22 tuổi) | Chievo | ||
6 | HV | Marco Motta [48] | 14 tháng 5, 1986 (21 tuổi) | Udinese [49] | ||
7 | TV | Riccardo Montolivo | 18 tháng 1, 1985 (22 tuổi) | Fiorentina | ||
8 | TV | Alberto Aquilani | 7 tháng 7, 1984 (22 tuổi) | Roma | ||
9 | TĐ | Giampaolo Pazzini | 2 tháng 8, 1984 (22 tuổi) | Fiorentina | ||
10 | TV | Alessandro Rosina | 31 tháng 1, 1984 (23 tuổi) | Torino | ||
11 | TĐ | Giuseppe Rossi | 1 tháng 2, 1987 (20 tuổi) | Manchester United [50] | ||
12 | TM | Emiliano Viviano | 1 tháng 12, 1985 (21 tuổi) | Brescia | ||
13 | HV | Andrea Coda | 25 tháng 4, 1985 (22 tuổi) | Udinese [51] | ||
14 | HV | Domenico Criscito | 30 tháng 12, 1986 (20 tuổi) | Juventus [52] | ||
15 | HV | Michele Canini | 5 tháng 6, 1985 (22 tuổi) | Cagliari | ||
16 | TV | Daniele Dessena | 10 tháng 5, 1987 (20 tuổi) | Parma | ||
17 | HV | Andrea Raggi | 24 tháng 6, 1984 (22 tuổi) | Empoli | ||
18 | TV | Simone Padoin | 18 tháng 3, 1984 (23 tuổi) | Vicenza | ||
19 | TĐ | Graziano Pellè | 15 tháng 7, 1985 (21 tuổi) | Lecce [53] | ||
20 | TĐ | Raffaele Palladino | 17 tháng 4, 1984 (23 tuổi) | Juventus | ||
21 | TV | Andrea Lazzari | 3 tháng 12, 1984 (22 tuổi) | Atalanta [54] | ||
22 | TM | Andrea Consigli | 27 tháng 1, 1987 (20 tuổi) | Atalanta [55] | ||
23 | TV | Luca Cigarini | 20 tháng 6, 1986 (20 tuổi) | Parma |
Serbia[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Miroslav Đukić [56]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Damir Kahriman | 19 tháng 11, 1984 (22 tuổi) | Vojvodina | ||
2 | HV | Branislav Ivanović | 22 tháng 2, 1984 (23 tuổi) | Lokomotiv Moscow | ||
3 | HV | Antonio Rukavina | 26 tháng 1, 1984 (23 tuổi) | Partizan | ||
4 | HV | Nemanja Rnić | 30 tháng 9, 1984 (22 tuổi) | Partizan | ||
5 | TV | Gojko Kačar | 26 tháng 1, 1987 (20 tuổi) | Vojvodina | ||
6 | HV | Aleksandar Kolarov | 10 tháng 11, 1985 (21 tuổi) | OFK Beograd | ||
7 | TV | Milan Smiljanić | 19 tháng 11, 1986 (20 tuổi) | Partizan | ||
8 | TĐ | Boško Janković | 1 tháng 3, 1984 (23 tuổi) | Mallorca | ||
9 | TĐ | Đorđe Rakić | 31 tháng 10, 1985 (21 tuổi) | OFK Beograd | ||
10 | TV | Dejan Milovanović | 21 tháng 1, 1984 (23 tuổi) | Red Star Belgrade | ||
11 | HV | Duško Tošić | 19 tháng 1, 1985 (22 tuổi) | Sochaux | ||
12 | TM | Igor Stefanović | 17 tháng 7, 1987 (19 tuổi) | Zemun | ||
13 | HV | Nikola Drinčić[57] | 7 tháng 9, 1984 (22 tuổi) | Amkar Perm | ||
14 | TĐ | Stefan Babović | 7 tháng 1, 1987 (20 tuổi) | OFK Beograd | ||
15 | TV | Predrag Pavlović | 19 tháng 6, 1986 (20 tuổi) | Napredak Kruševac | ||
16 | TV | Đorđe Ivelja | 30 tháng 6, 1984 (22 tuổi) | OFK Beograd | ||
17 | TĐ | Miloš Krasić | 1 tháng 11, 1984 (22 tuổi) | CSKA Moscow | ||
18 | TĐ | Dragan Mrđa | 23 tháng 1, 1984 (23 tuổi) | Lierse | ||
19 | TV | Dušan Basta | 18 tháng 8, 1984 (22 tuổi) | Red Star Belgrade | ||
20 | HV | Slobodan Rajković | 3 tháng 2, 1989 (18 tuổi) | OFK Beograd | ||
21 | TV | Zoran Tošić | 18 tháng 1, 1987 (20 tuổi) | Banat Zrenjanin | ||
22 | HV | Nikola Petković | 28 tháng 3, 1986 (21 tuổi) | Vojvodina | ||
23 | TM | Aleksandar Kesić | 18 tháng 8, 1987 (19 tuổi) | Mladost Apatin |
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bỉ U21s deprived of key trio”. UEFA.com. 29 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ 1 tháng 6 năm 2007. Truy cập 29 tháng 5 năm 2007.
- ^ Mulemo capped for Congo DR
- ^ Landry Mulemo: On loan at Sint-Truiden.
- ^ Nicolas Lombaerts joined Zenit Saint Petersburg after the tournament.
- ^ Jan Vertonghen: On loan at RKC Waalwijk.
- ^ Tom De Mul joined Sevilla after the tournament.
- ^ Sébastien Pocognoli joined AZ after the tournament.
- ^ Anthony Vanden Borre joined Fiorentina after the tournament.
- ^ “Levy pins hopes on starlets”. UEFA.com. 30 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ 1 tháng 6 năm 2007. Truy cập 30 tháng 5 năm 2007.
- ^ Eliran Danin: On loan at Hapoel Kfar Saba.
- ^ Shai Maimon: On loan at Maccabi Herzliya.
- ^ “Experienced look to Jong Oranje”. UEFA.com. 28 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ 2 tháng 6 năm 2007. Truy cập 31 tháng 5 năm 2007.
- ^ Boy Waterman: On loan at AZ; joined AZ after the tournament.
- ^ Ryan Babel joined Liverpool after the tournament.
- ^ Aissati capped for Morocco
- ^ Ismail Aissati: On loan at Twente.
- ^ Daniël de Ridder joined Birmingham City after the tournament.
- ^ Luigi Bruins joined Feyenoord after the tournament.
- ^ Maceo Rigters joined Blackburn Rovers after the tournament.
- ^ Roy Beerens: On loan at NEC, joined Heerenveen after the tournament.
- ^ Robbert Schilder: On loan at Heracles Almelo.
- ^ Medunjanin capped for Bosnia and Herzegovina
- ^ Haris Medunjanin: On loan at Sparta Rotterdam.
- ^ Otman Bakkal: On loan at Twente.
- ^ “Bồ Đào Nha make final selection”. UEFA.com. 22 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ 24 tháng 5 năm 2007. Truy cập 22 tháng 5 năm 2007.
- ^ Eurípedes Amoreirinha: On loan at Estrela da Amadora, joined CFR Cluj after the tournament.
- ^ José Semedo: On loan at Cagliari.
- ^ Manuel Fernandes: On loan at Everton.
- ^ Hugo Almeida: On loan at Werder Bremen.
- ^ José Gonçalves: On loan at Hearts.
- ^ Ricardo Batista: On loan at Wycombe Wanderers
- ^ Paulo Machado: On loan at União de Leiria.
- ^ Nani joined Manchester United after the tournament.
- ^ Silvestre Varela: On loan at Vitória de Setúbal.
- ^ Manuel da Costa capped for Morocco
- ^ “Škorpil names final Czech squad”. UEFA.com. 22 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ 1 tháng 6 năm 2007. Truy cập 23 tháng 5 năm 2007.
- ^ Martin Kuncl replaced Martin Latka Ngày 6 tháng 6 năm 2007 “Czechs lose U21 captain Latka”. UEFA.com. 6 tháng 6 năm 2007. Bản gốc lưu trữ 13 tháng 7 năm 2007. Truy cập 6 tháng 6 năm 2007.
- ^ Mario Holek được thay bởi Filip Rýdel on 5 tháng 6 năm 2007.
- ^ “Pearce names squad”. TheFA.com. 30 tháng 5 năm 2007. Truy cập 30 tháng 5 năm 2007.
- ^ Scott Carson: On loan at Charlton Athletic.
- ^ Hoyte capped for Trinidad and Tobago
- ^ Wayne Routledge: On loan at Fulham.
- ^ Joe Hart: On loan at Blackpool.
- ^ Cardiff City, a Welsh football club playing in Hệ thống các giải bóng đá ở Anh.
- ^ “Bentley withdrawal angers Pearce”. BBC News. 8 tháng 6 năm 2007. Truy cập 22 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Rossi to spearhead Azzurrini bid”. UEFA.com. 30 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ 1 tháng 6 năm 2007. Truy cập 30 tháng 5 năm 2007.
- ^ Antonio Nocerino: co-ownership with Juventus.
- ^ Marco Motta replaced Alessandro Potenza on 7 tháng 6 năm 2007.
- ^ Marco Motta: co-ownership with Atalanta
- ^ Giuseppe Rossi: On loan at Parma.
- ^ Andrea Coda: co-ownership with Empoli.
- ^ Domenico Criscito: On loan at Genoa
- ^ Graziano Pellè: On loan at Cesena.
- ^ Andrea Lazzari: On loan at Piacenza.
- ^ Andrea Consigli: On loan at Sambenedettese.
- ^ “Serbia look strong for finals”. UEFA.com. 30 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ 2 tháng 6 năm 2007. Truy cập 31 tháng 5 năm 2007.
- ^ Drinčić capped for Montenegro