Gekko hokouensis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gekko hokouensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Gekkonidae
Chi (genus)Gekko
Loài (species)G. hokouensis
Danh pháp hai phần
Gekko hokouensis
(Pope, 1928)

Danh pháp đồng nghĩa
  • Hemidactylus marmoratus Hallowell, 1861
  • Gehyra intermedia Brown, 1902
  • Gekko japonicus Stejneger, 1907 (một phần)
  • Gekko japonicus hokouensis Pope, 1928[2]
  • Peropus intermedius Chrapliwy et al., 1961
  • Luperosaurus amissus Taylor, 1962
  • Gekko japonicus Liu Yu, 1970
  • Gekko hokounensis Zhou, Liu & Li, 1982
  • Gekko hokuensis Cooper, 2005
  • Gekko (Japonigekko) hokouensis Wood et al., 2019

Gekko hokouensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Clifford H. Pope mô tả khoa học đầu tiên năm 1928 dưới danh pháp Gekko japonicus hokouensis,[2][3] mặc dù năm 1861 Edward Hallowell đã mô tả một mẫu vật thu được từ Loo-Choo (Lưu Cầu) dưới danh pháp Hemidactylus marmoratus.[4]

Điểm thu mẫu gốc là trấn Hà Khẩu trong huyện Duyên Sơn, tỉnh Giang Tây. Tên gọi tiếng Trung là 铅山壁虎 (Duyên Sơn bích hổ) nghĩa là tắc kè Duyên Sơn, trong khi tên gọi tiếng Anh Hokou gecko[1] nghĩa là tắc kè Hà Khẩu. Lưu ý rằng tên gọi tiếng Anh khác mà The Reptile Database đề cập là Kwangsi gecko[3] có lẽ là sai sót hay lỗi chính tả, do loài này không sinh sống trong tỉnh Quảng Tây (Kwangsi, Kwanghsi hay Guangxi) mà chỉ có ở tỉnh Giang Tây (tiếng Anh: Kiangxi, Chianghsi hay Jiangxi).

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này phân bố tại đông nam Trung Quốc trong các tỉnh thành An Huy, Chiết Giang, Thượng Hải (gồm cả đảo Đại Kim Sơn), Giang Tây, Giang Tô, Phúc Kiến, Hồ Nam, Quý Châu; Nhật Bản (quần đảo Lưu Cầu, nhóm đảo Kyushu - gồm cả các nhóm đảo Senkaku, Osumi) và Đài Loan (gồm cả đảo Lan Tự, Lục Đảo).[1] Độ cao sinh sống: Đến 1.300 mét trên mực nước biển.[1]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Ota H., Kidera N., Cai B., Shang G. & Yang J. (2019). Gekko hokouensis. The IUCN Red List of Threatened Species. 2019: e.T177817A96877868. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T177817A96877868.en. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Pope C. H., 1928. Four new snakes and a new lizard from South China. American Museum Novitates 325: 1-4.
  3. ^ a b Gekko hokouensis. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ Hallowell E., 1861. Report upon the Reptilia of the North Pacific Exploring Expedition, under command of Capt. John Rogers. U. S. N. Proc. Acad. Nat. Sci. Philadelphia 12 [1860]: 491-492.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]