Giải bóng đá vô địch quốc gia 2016
Toyota V.League 1 – 2016 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 20 tháng 2 – 18 tháng 9 |
Số đội | 14 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Hà Nội T&T (lần thứ 3) |
Á quân | Hải Phòng |
Hạng ba | SHB Đà Nẵng |
Xuống hạng | Đồng Tháp |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 182 |
Số bàn thắng | 548 (3,01 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 673 (3,7 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 41 (0,23 thẻ mỗi trận) |
Số khán giả | 1.147.900 (6.307 khán giả mỗi trận) |
Vua phá lưới | Gaston Merlo (24 bàn) |
← 2015 2017 → |
Giải bóng đá vô địch quốc gia 2016, tên gọi chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia – Toyota V.League 2016 hay Toyota V.League 1 – 2016 vì lý do tài trợ, đã diễn ra từ ngày 20 tháng 2 đến ngày 18 tháng 9 năm 2016.[1]
Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đội bóng có sự thay đổi so với mùa giải 2015:
Đến V.League 1[sửa | sửa mã nguồn]Thăng hạng từ V.League 2 2015
|
Rời V.League 1[sửa | sửa mã nguồn]Xuống hạng V.League 2 2016
|
Mùa giải 2016 sẽ có 1,5 suất xuống hạng. Đội xếp thứ 14 chung cuộc sẽ trực tiếp xuống tham gia V.League 2 2017, còn đội xếp thứ 13 chung cuộc sẽ phải thi đấu trận play-off với đội đại diện V.League 2 2016 để giành quyền tham gia V.League 1 mùa giải tiếp theo.
Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 31 tháng 3 năm 2016, Công ty cổ phần phát triển bóng đá Hà Nội đổi tên thành Công ty cổ phần phát triển bóng đá Sài Gòn vẫn thuộc sở hữu của ông chủ Nguyễn Giang Đông, đồng thời gửi công văn tới Liên đoàn bóng đá Việt Nam đề nghị chuyển địa điểm và tên gọi ngay giữa mùa giải 2016.[2][3] Ngày 4 tháng 4 năm 2016, Liên đoàn bóng đá Việt Nam đồng ý để câu lạc bộ Hà Nội đổi tên thành Câu lạc bộ bóng đá Sài Gòn và đăng ký sân vận động Thống Nhất làm sân nhà thi đấu tại V.League 1 2016.[4]
Khác[sửa | sửa mã nguồn]
- Bóng thi đấu chính thức từ mùa giải 2016 được tài trợ bởi hãng Grand Sport (Thái Lan). Một số đội bóng đã bắt đầu quan tâm đến hình ảnh của câu lạc bộ bằng cách hợp tác với nhà tài trợ sản xuất trang phục thi đấu như: Than Quảng Ninh (Joma), Becamex Bình Dương (Kappa), Đồng Tháp (CODAD), Long An (Kappa), Hải Phòng (Mitre),... Cũng trong mùa giải này, Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam hợp tác với Sportradar - công ty chuyên nghiên cứu, phân tích các dữ liệu thể thao - nhằm thể hiện quyết tâm phòng ngừa, ngăn chặn những hành vi tiêu cực trong giải đấu.
- Từ mùa bóng 2016, toàn bộ các cầu thủ, trọng tài, giám sát tham gia thi đấu và điều hành các trận đấu tại V.League 1 được trang bị bảo hiểm thân thể, rủi ro khi thi đấu với mức chi trả lên đến 300 triệu đồng/mùa cho 1 cầu thủ và 200 triệu đồng/mùa đối với trọng tài hoặc giám sát. Toàn bộ số tiền tham gia bảo hiểm do Công ty Bảo hiểm Hùng Vương tài trợ.
Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Trụ sở | Sân nhà | Sức chứa |
---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Thủ Dầu Một | Sân vận động Gò Đậu | 18.250 |
Đồng Tháp | Đồng Tháp | Sân vận động Cao Lãnh | 23.000 |
Sài Gòn FC | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 22.500 |
Hà Nội T&T | Hà Nội | Sân vận động Hàng Đẫy | 22.500 |
Hải Phòng | Hải Phòng | Sân vận động Lạch Tray | 28.000 |
Hoàng Anh Gia Lai | Pleiku | Sân vận động Pleiku | 12.000 |
Long An | Tân An | Sân vận động Long An | 11.000 |
QNK Quảng Nam | Tam Kỳ | Sân vận động Tam Kỳ | 15.624 |
Sanna Khánh Hòa | Nha Trang | Sân vận động Nha Trang | 25.000 |
SHB Đà Nẵng | Đà Nẵng | Sân vận động Chi Lăng | 30.000 |
Sông Lam Nghệ An | Vinh | Sân vận động Vinh | 12.000 |
Than Quảng Ninh | Cẩm Phả | Sân vận động Cẩm Phả | 15.000 |
FLC Thanh Hóa | Thanh Hóa | Sân vận động Thanh Hóa | 14.000 |
XSKT Cần Thơ | Cần Thơ | Sân vận động Cần Thơ | 45.000 |
Thông tin đội bóng và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng | Huấn luyện viên trưởng | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ |
---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Nguyễn Thanh Sơn | Nguyễn Anh Đức | Kappa | Becamex IDC |
XSKT Cần Thơ | Vũ Quang Bảo | Trần Chí Công | KeepDri | Xổ số kiến thiết Cần Thơ |
Đồng Tháp | Phạm Công Lộc | Trần Minh Lợi | Codad | Trường Đại học Văn Hiến Xổ số kiến thiết Đồng Tháp |
FLC Thanh Hóa | Hoàng Thanh Tùng | Pape Omar Faye | Mitre | FLC Group |
Sài Gòn | Nguyễn Đức Thắng | Nguyễn Ngọc Duy | ||
Hà Nội T&T | Chu Đình Nghiêm | Gonzalo Marronkle | Kappa | Hòa Bình Corporation |
Hải Phòng | Trương Việt Hoàng | Lê Văn Phú | Mitre | |
Hoàng Anh Gia Lai | Nguyễn Quốc Tuấn | Bùi Văn Long | NutiFood | |
Long An | Ngô Quang Sang | Huỳnh Quang Thanh | Kappa | Cảng Long An |
QNK Quảng Nam | Hoàng Văn Phúc | Đinh Thanh Trung | ||
Sanna Khánh Hòa BVN | Võ Đình Tân | Trần Văn Vũ | Sanest | |
SHB Đà Nẵng | Lê Huỳnh Đức | Nguyễn Vũ Phong | SHB | |
Sông Lam Nghệ An | Ngô Quang Trường | Trần Nguyên Mạnh | Bac A Bank | |
Than Quảng Ninh | Phan Thanh Hùng | Huỳnh Tuấn Linh | Joma | Vinacomin |
Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng | Huấn luyện viên rời đi | Nguyên nhân rời đi | Ngày rời đi | Vị trí trong bảng xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày đến |
---|---|---|---|---|---|---|
FLC Thanh Hóa | Hoàng Thanh Tùng | Giáng cấp[5] | 20 tháng 1 năm 2016 | Trước mùa giải | Lê Thụy Hải | 20 tháng 1 năm 2016 |
Hà Nội T&T | Phan Thanh Hùng | Từ chức[6] | 13 tháng 2 năm 2016 | Phạm Minh Đức | 13 tháng 2 năm 2016 | |
Hà Nội T&T | Phạm Minh Đức | Giáng cấp[7] | 7 tháng 3 năm 2016 | Thứ 14 | Chu Đình Nghiêm | 7 tháng 3 năm 2016 |
Than Quảng Ninh | Phạm Như Thuần | Từ chức[8] | 16 tháng 3 năm 2016 | Thứ 9 | Phan Thanh Hùng | 16 tháng 3 năm 2016 |
Đồng Tháp | Phạm Công Lộc | Giáng cấp[9] | 5 tháng 5 năm 2016 | Thứ 14 | Trần Công Minh | 5 tháng 5 năm 2016 |
Cầu thủ ngoại binh và nhập tịch[sửa | sửa mã nguồn]
Mỗi câu lạc bộ tại V.League 2016 được cho phép đăng ký và sử dụng hai cầu thủ ngoại binh và 1 cầu thủ nhập tịch trong thi đấu. Riêng Becamex Bình Dương và Hà Nội T&T do phải tham gia AFC Champions League nên được phép đăng ký 3 ngoại binh, 1 ngoại binh gốc Á và 1 cầu thủ nhập tịch, nhưng chỉ được phép đăng ký và sử dụng 2 ngoại binh và 1 cầu thủ nhập tịch trong 1 trận đấu.
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hà Nội T&T (C, Q) | 26 | 16 | 2 | 8 | 45 | 28 | +17 | 50 | Tham dự vòng sơ loại thứ 2 AFC Champions League 2017[a] |
2 | Hải Phòng | 26 | 15 | 5 | 6 | 47 | 32 | +15 | 50 | |
3 | SHB Đà Nẵng | 26 | 15 | 4 | 7 | 49 | 33 | +16 | 49 | |
4 | Than Quảng Ninh (Q) | 26 | 13 | 5 | 8 | 39 | 31 | +8 | 44 | Tham dự vòng bảng Cúp AFC 2017[b] |
5 | QNK Quảng Nam | 26 | 11 | 9 | 6 | 44 | 32 | +12 | 42 | |
6 | FLC Thanh Hóa | 26 | 12 | 6 | 8 | 51 | 42 | +9 | 42 | |
7 | Sài Gòn | 26 | 9 | 9 | 8 | 34 | 32 | +2 | 36 | |
8 | Sanna Khánh Hoà BVN | 26 | 10 | 6 | 10 | 34 | 30 | +4 | 36[c] | |
9 | Sông Lam Nghệ An | 26 | 9 | 7 | 10 | 34 | 36 | −2 | 34[d] | |
10 | Becamex Bình Dương | 26 | 9 | 7 | 10 | 39 | 37 | +2 | 34[d] | |
11 | XSKT Cần Thơ | 26 | 10 | 4 | 12 | 37 | 36 | +1 | 34[d] | |
12 | Hoàng Anh Gia Lai | 26 | 9 | 3 | 14 | 39 | 50 | −11 | 30 | |
13 | Long An (O) | 26 | 5 | 4 | 17 | 34 | 62 | −28 | 19 | Play-off giành quyền tham dự V.League 1 năm 2017 |
14 | Đồng Tháp (R) | 26 | 1 | 5 | 20 | 22 | 67 | −45 | 8 | Xuống hạng đến V.League 2 năm 2017 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Tổng số bàn thắng; 5) Tổng số trận thắng; 6) Bốc thăm
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ Trường hợp bị loại sẽ tham dự vòng bảng Cúp AFC 2017
- ^ Đội vô địch Cúp Quốc gia 2016
- ^ Sài Gòn xếp trên Sanna Khánh Hòa bởi thành tích đối đầu: KH 0-2 SG; SG 1-1 KH
- ^ a b c Tính theo đối đầu: SLNA 9 điểm, BBD 4 điểm 4-2, XCT 4 điểm 4-6
Vị trí các đội qua các vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Đội \ Vòng đấu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | 3 | 5 | 5 | 8 | 6 | 4 | 5 | 6 | 3 | 2 | 2 | 5 | 7 | 8 | 9 | 8 | 9 | 9 | 9 | 11 | 10 | 7 | 7 | 7 | 8 | 10 |
Đồng Tháp | 8 | 12 | 14 | 12 | 13 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 |
FLC Thanh Hóa | 2 | 2 | 3 | 2 | 3 | 2 | 4 | 5 | 2 | 4 | 3 | 2 | 2 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 4 | 6 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 6 |
Hà Nội T&T | 13 | 13 | 13 | 14 | 14 | 12 | 10 | 11 | 7 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 2 | 2 | 4 | 4 | 2 | 1 | 1 | 1 |
Hải Phòng | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 2 | 2 |
Hoàng Anh Gia Lai | 1 | 4 | 4 | 7 | 9 | 8 | 8 | 9 | 12 | 10 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
Long An | 13 | 10 | 8 | 11 | 12 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 |
QNK Quảng Nam | 10 | 11 | 11 | 13 | 10 | 11 | 12 | 12 | 10 | 11 | 10 | 8 | 6 | 7 | 8 | 9 | 7 | 7 | 6 | 5 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 5 |
SHB Đà Nẵng | 5 | 3 | 2 | 3 | 2 | 3 | 2 | 3 | 5 | 6 | 5 | 3 | 3 | 2 | 2 | 3 | 2 | 1 | 3 | 3 | 2 | 2 | 4 | 4 | 3 | 3 |
Sài Gòn | 14 | 9 | 7 | 4 | 8 | 7 | 6 | 2 | 4 | 3 | 4 | 7 | 8 | 9 | 7 | 7 | 6 | 6 | 7 | 7 | 7 | 8 | 10 | 11 | 11 | 7 |
Sanna Khánh Hoà BVN | 6 | 8 | 10 | 6 | 5 | 6 | 7 | 8 | 8 | 9 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 8 | 8 | 9 | 8 | 8 | 9 | 8 |
Sông Lam Nghệ An | 12 | 14 | 12 | 10 | 7 | 10 | 9 | 10 | 11 | 12 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 9 | 11 | 11 | 11 | 10 | 7 | 9 |
Than Quảng Ninh | 9 | 6 | 6 | 9 | 11 | 9 | 11 | 7 | 6 | 7 | 6 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 3 | 3 | 1 | 2 | 4 | 4 |
XSKT Cần Thơ | 11 | 7 | 9 | 5 | 4 | 5 | 3 | 4 | 9 | 5 | 9 | 10 | 9 | 6 | 6 | 6 | 8 | 8 | 8 | 10 | 9 | 10 | 9 | 9 | 10 | 11 |
Nguồn: Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF)
Kết quả các vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách[1] | BBD | ĐTH | FTH | HNT | HPH | HGL | LAN | QNK | SGN | SKH | SNA | SĐN | TQN | XCT |
Becamex Bình Dương |
3–0 |
0–3 |
4–5 |
1–3 |
5–0 |
3–2 |
1–3 |
1–1 |
3–1 |
1–2 |
0–1 |
1–0 |
2–0 | |
Đồng Tháp |
1–2 |
2–4 |
2–5 |
0–1 |
2–1 |
1–3 |
1–1 |
0–1 |
1–1 |
2–2 |
0–4 |
1–1 |
1–2 | |
FLC Thanh Hóa |
2–2 |
4–0 |
3–0 |
0–1 |
2–1 |
2–1 |
4–4 |
2–2 |
2–1 |
2–2 |
3–1 |
2–2 |
3–2 | |
Hà Nội T&T |
1–2 |
2–0 |
2–0 |
2–1 |
3–0 |
1–1 |
3–0 |
1–1 |
1–0 |
1–0 |
2–1 |
0–1 |
0–1 | |
Hải Phòng |
0–0 |
3–2 |
1–1 |
2–1 |
4–2 |
5–0 |
2–1 |
1–1 |
2–0 |
3–0 |
0–3 |
2–1 |
1–0 | |
Hoàng Anh Gia Lai |
3–1 |
5–2 |
3–1 |
1–0 |
1–1 |
3–2 |
1–4 |
1–3 |
2–1 |
0–0 |
1–2 |
0–0 |
2–1 | |
Long An |
1–1 |
2–1 |
0–1 |
2–5 |
2–5 |
1–3 |
1–0 |
1–0 |
2–1 |
1–2 |
1–3 |
1–2 |
3–3 | |
QNK Quảng Nam |
2–1 |
2–0 |
2–0 |
0–1 |
0–1 |
2–0 |
6–2 |
3–3 |
1–1 |
2–0 |
1–1 |
1–1 |
0–0 | |
Sài Gòn |
2–0 |
4–0 |
3–1 |
0–3 |
3–3 |
0–5 |
3–1 |
0–0 |
1–1 |
1–0 |
3–0 |
0–0 |
0–1 | |
Sanna Khánh Hoà BVN |
1–1 |
1–1 |
0–2 |
1–0 |
3–0 |
4–1 |
2–0 |
0–1 |
0–2 |
2–2 |
3–1 |
3–1 |
2–0 | |
Sông Lam Nghệ An |
2–0 |
3–0 |
1–0 |
1–3 |
0–2 |
1–0 |
1–1 |
3–3 |
1–0 |
1–2 |
0–2 |
4–0 |
4–2 | |
SHB Đà Nẵng |
1–1 |
2–1 |
2–1 |
1–2 |
2–0 |
3–1 |
4–1 |
3–4 |
3–1 |
1–0 |
1–1 |
1–0 |
2–2 | |
Than Quảng Ninh |
2–1 |
4–0 |
2–4 |
0–1 |
3–1 |
3–1 |
2–1 |
2–0 |
1–0 |
1–2 |
3–1 |
3–2 |
2–1 | |
XSKT Cần Thơ |
0–0 |
4–1 |
5–2 |
3–0 |
3–2 |
2–1 |
2–1 |
0–1 |
0–1 |
0–1 |
2–0 |
1–2 |
0–2 |
Cập nhật lần cuối: 18 tháng 9 năm 2016.
Nguồn: Vietnam Professional Football
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Play-off[sửa | sửa mã nguồn]
3 đội bóng xếp thứ hai đến thứ tư chung cuộc tại giải Hạng Nhất 2016 sẽ giáp mặt nhau trong một vòng đấu loại. Hai đội đứng thứ ba và thứ tư sẽ gặp nhau để xác định đội thi đấu với đội đứng thứ nhì. Đội thắng trong cặp đấu này sẽ giành quyền đá trận play-off với đội xếp thứ 13 của V.League 1. Sân thi đấu trận chung kết (play-off 3) sẽ do BTC quyết định. Ở 2 trận play-off đầu, trường hợp 2 đội hoà nhau sau 2 hiệp thi đấu chính thức sẽ đá luân lưu mà không có 2 hiệp phụ.[10]
- Play-off 1: Hạng 3 HNQG - Hạng 4 HNQG
- Play-off 2: Hạng 2 HNQG - Thắng Play-off 1
- Play-off 3: Hạng 13 V.League 1 - Thắng Play-off 2
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
27 tháng 8 năm 2016 Play-off 1 | Nam Định | 3 - 2 | Đồng Nai | Nam Định |
---|---|---|---|---|
17:00 | Vũ Thế Vương (11) 60' Đinh Văn Ta (18) 61' Nguyễn Hữu Sơn (27) 76' Lê Quốc Hường (38) 68' Hoàng Minh Tuấn (28) 82' |
Chi tiết | Nguyễn Đức Nhân (18) 81' Nguyễn Hữu Tuấn (22) 90' Nguyễn Văn Tiền (17) 41' Đặng Tuấn Anh (4) 87' |
Sân vận động: Sân vận động Thiên Trường Lượng khán giả: 6.000 Trọng tài: Nguyễn Trung Kiên B (Việt Nam) Trợ lý trọng tài: Trần Mạnh Lân (Việt Nam) Phan Huy Hoàng (Việt Nam) Trọng tài bàn: Nguyễn Trung Kiên A (Việt Nam) |
31 tháng 8 năm 2016 Play-off 2 | Viettel | 3 - 2 | Nam Định | Hà Nội |
---|---|---|---|---|
17:00 | Đàm Tiến Dũng (12) 9' Bùi Duy Thường (7) 52' Nguyễn Trọng Đại (29) 68' Đặng Văn Trâm (8) 36' Bùi Đình Sơn (6) 47' Trần Ngọc Sơn (9) 54' Bùi Duy Thường (7) 87' |
Chi tiết | Đinh Văn Ta (18) 48' (ph.đ.) Nguyễn Hữu Định (19) 78' (ph.đ.) Nguyễn Hạ Long (22) 8' Đinh Viết Tú (2) 10' Phạm Văn Thuận (15) 76' |
Sân vận động: Sân vận động Hàng Đẫy Lượng khán giả: 2.000 Trọng tài: Nguyễn Văn Kiên (Việt Nam) Trợ lý trọng tài: Dương Ngọc Tân (Việt Nam) Nguyễn Anh Đức (Việt Nam) Trọng tài bàn: Trần Xuân Nguyện (Việt Nam) |
23 tháng 9 năm 2016 Play-off 3 | Long An | 1 - 0 | Viettel | Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
17:00 | Huỳnh Tấn Tài 95' Phạm Thanh Cường (19) 53' Tiến Anh (26) 120' |
Chi tiết | Trọng Đạt (29) 58' Trần Văn Trung (11) 105' |
Sân vận động: Chi Lăng Lượng khán giả: 2000 Trọng tài: Mongkolchai Pechsri (Thái Lan) Trợ lý trọng tài: Nguyễn Long Hải Phạm Phú Hưng Trọng tài bàn: Nguyễn Hiền Triết |
Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 18 tháng 9 năm 2016
Ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Gastón Merlo | SHB Đà Nẵng | 24 |
2 | Hoàng Vũ Samson | Hà Nội T&T | 15 |
3 | Uche Iheruome | Sanna Khánh Hòa BVN | 14 |
4 | Pape Omar Faye | FLC Thanh Hóa | 13 |
5 | Rod Dyachenko | Than Quảng Ninh | 12 |
6 | Claudecir | QNK Quảng Nam | 11 |
Lê Văn Thắng | Hải Phòng | ||
Gonzalo Marronkle | Hà Nội T&T | ||
Vũ Minh Tuấn | Than Quảng Ninh | ||
10 | Oseni Ganiyu Bolaji | XSKT Cần Thơ | 10 |
Odah Marshal | Sông Lam Nghệ An | ||
Nguyễn Anh Đức | Becamex Bình Dương | ||
Nguyễn Đình Bảo | Hải Phòng | ||
Errol Stevens | Hải Phòng | ||
Patiyo Tambwe | XSKT Cần Thơ |
Phản lưới nhà[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Vòng đấu |
---|---|---|---|
Nguyễn Trung Sơn | Đồng Tháp | Hà Nội | 2 |
Hồ Trường Khang | Đồng Tháp | Hoàng Anh Gia Lai | 4 |
Nguyễn Tiến Duy | Than Quảng Ninh | SHB Đà Nẵng | 5 |
Diệp Hoài Xuân | Đồng Tháp | XSKT Cần Thơ | |
Franklin Clovis Anzité | Long An | SHB Đà Nẵng | 11 |
Dương Anh Tú | Long An | QNK Quảng Nam | 26 |
Ghi hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Errol Anthony Stevens | Hải Phòng | Hoàng Anh Gia Lai | 4–2 | 10 tháng 4 năm 2016 |
/ Hoàng Vũ Samson | Hà Nội T&T | Đồng Tháp | 5–2 | 24 tháng 4 năm 2016 |
Dos Rais R. Claudecir | QNK Quảng Nam | FLC Thanh Hóa | 4–4 | 10 tháng 7 năm 2016 |
Trần Minh Vương | Hoàng Anh Gia Lai | Becamex Bình Dương | 3–1 | 13 tháng 8 năm 2016 |
Nguyễn Anh Đức | Becamex Bình Dương | Đồng Tháp | 3–0 | 17 tháng 8 năm 2016 |
Nguyễn Đình Bảo | Hải Phòng | Long An | 5–2 | 11 tháng 9 năm 2016 |
Gastón Merlo | SHB Đà Nẵng | Đồng Tháp | 4–0 | 18 tháng 9 năm 2016 |
Claudecir | QNK Quảng Nam | Long An | 6–2 | 18 tháng 9 năm 2016 |
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng tháng[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng | Câu lạc bộ của tháng | Huấn luyện viên của tháng | Cầu thủ của tháng | Hội cổ động viên của tháng | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Huấn luyện viên | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | |||
Tháng 2 và 3 | Hải Phòng | Trương Việt Hoàng | Hải Phòng | Merlo Sebastian Gaston | SHB Đà Nẵng | Hội CĐV Than Quảng Ninh |
Tháng 4 | Hải Phòng | Trương Việt Hoàng | Hải Phòng | Hoàng Vũ O. Samson | Hà Nội T&T | N/A |
Tháng 5 và 6 | Than Quảng Ninh | Chu Đình Nghiêm | Hà Nội T&T | Hoàng Vũ O.Samson | Hà Nội T&T | Hội CĐV FLC Thanh Hoá |
Tháng 7 | SHB Đà Nẵng | Lê Huỳnh Đức | SHB Đà Nẵng | Hoàng Vũ O.Samson | Hà Nội T&T | Hội CĐV Than Quảng Ninh |
Tháng 8 | Hoàng Anh Gia Lai | Nguyễn Quốc Tuấn | Hoàng Anh Gia Lai | Merlo Sebastian Gaston | SHB Đà Nẵng | Hội CĐV Than Quảng Ninh |
Tháng 9 | Hà Nội T&T | Chu Đình Nghiêm | Hà Nội T&T | Merlo Sebastian Gaston | SHB Đà Nẵng | Hội CĐV FLC Thanh Hoá |
Giải thưởng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]
Các danh hiệu cá nhân và tập thể được bình chọn sau khi kết thúc V.League 1 - 2016.[11]
- Vô địch: Hà Nội T&T
- Á quân: Hải Phòng
- Hạng ba: SHB Đà Nẵng
- Giải phong cách: Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam
- Trọng tài xuất sắc nhất: Nguyễn Ngọc Châu
- Trợ lý trọng tài xuất sắc nhất: Nguyễn Trường Xuân
- Ban tổ chức trận đấu tốt nhất: Than Quảng Ninh
- Câu lạc bộ có mặt sân tốt nhất: Than Quảng Ninh
- Câu lạc bộ đào tạo trẻ tốt nhất: Hoàng Anh Gia Lai
- Huấn luyện viên xuất sắc nhất: Chu Đình Nghiêm (Hà Nội T&T)
- Cầu thủ xuất sắc nhất: Gastón Merlo (SHB Đà Nẵng) - 24 bàn thắng
- Vua phá lưới: Gastón Merlo (SHB Đà Nẵng)
- Bàn thắng đẹp nhất: Phạm Thành Lương (Hà Nội T&T) - Vòng 8
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất: Vũ Văn Thanh (Hoàng Anh Gia Lai)
- Hội cổ động viên xuất sắc nhất: Hội cổ động viên FLC Thanh Hoá
- Đội hình tiêu biểu:
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
Sầm Ngọc Đức (Hà Nội F.C) |
Lê Văn Thắng (Hải Phòng) |
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2016 Nhà vô địch |
---|
Hà Nội T&T Lần thứ ba |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2016
- Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2016
- Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia 2016
- Giải bóng đá Hạng Ba Quốc gia 2016
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Lịch thi đấu dự kiến Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2016”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2015.
- ^ Lan Phương (31 tháng 3 năm 2016). “CLB Hà Nội đã được cấp giấy phép hoạt động tại TP.HCM”. thethao.thanhnien.vn. Truy cập 4 tháng 4 năm 2016.
- ^ Lâm Chi (4 tháng 4 năm 2016). “VFF thông qua việc đổi tên của CLB Hà Nội”. thethaovanhoa.vn. Truy cập 4 tháng 4 năm 2016.
- ^ Hồng Thủy (4 tháng 4 năm 2016). “VFF đồng ý để CLB Hà Nội đổi tên, chuyển địa điểm”. bongdaplus.vn. Truy cập 4 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Hai to coach Thanh Hoa again”. vietnamnews.vn. Vietnam News. ngày 20 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Ha Noi T&T face changes when V.League starts up”. vietnamnews.vn. Vietnam News. ngày 15 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
- ^ “HN.T&T bổ nhiệm phó tướng Chu Đình Nghiêm vào ghế nóng”. www.vnleague.com. Vietnam News. ngày 17 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2016.
- ^ “HLV Phạm Như Thuần chia tay Than Quảng Ninh”. vff.org.vn. Vietnam News. ngày 16 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Trần Công Minh làm HLV trưởng Đồng Tháp”. news.zing.vn. Zing. ngày 5 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Điều lệ mở, ba đội hạng Nhất được quyền dự play-off tranh vé lên V.League”. bongdaplus.vn. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2016.
- ^ VPF (2 tháng 10 năm 2016). “Gala tổng kết mùa giải chuyên nghiệp 2016: Đón nhận những niềm vui”. vnleague.vn. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2016. Truy cập 2 tháng 10 năm 2016.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang chủ Công ty Cổ phần Bóng đá Chuyên nghiệp Việt Nam (VPF) (tiếng Việt)
- Trang chủ Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) (tiếng Việt)
- Trang chủ flashscore
.pl (tiếng Ba Lan)