Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022 - Đôi nam nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022 - Đôi nam nữ
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022
Vô địchPháp Kristina Mladenovic
Croatia Ivan Dodig
Á quânÚc Jaimee Fourlis
Úc Jason Kubler
Tỷ số chung cuộc6–3, 6–4
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2021 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2023 →

Kristina MladenovicIvan Dodig là nhà vô địch, đánh bại Jaimee FourlisJason Kubler trong trận chung kết, 6–3, 6–4. Đây là danh hiệu đôi nam nữ Grand Slam thứ 3 của Mladenovic và thứ 4 của Dodig.[1]

Barbora KrejčíkováRajeev Ram là đương kim vô địch,[2] nhưnh Krejčíková chọn không bảo vệ danh hiệu. Ram đánh cặp với Sania Mirza, nhưng thua ở vòng tứ kết trước Fourlis và Kubler.[3]

Desirae Krawczyk có cơ hội giành 4 danh hiệu Grand Slam đôi nam nữ liên tiếp, sau khi đã vô địch Pháp, Wimbledon và Mỹ Mở rộng năm 2021,[4] nhưng cô và Joe Salisbury thua ở vòng 1 trước Giuliana OlmosMarcelo Arévalo.[5]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết Chung kết
          
  Cộng hòa Séc Lucie Hradecká
Ecuador Gonzalo Escobar
6 62 [6]
WC Úc Jaimee Fourlis
Úc Jason Kubler
2 77 [10]
WC Úc Jaimee Fourlis
Úc Jason Kubler
3 4
5 Pháp Kristina Mladenovic
Croatia Ivan Dodig
6 6
5 Pháp Kristina Mladenovic
Croatia Ivan Dodig
1 7 [10]
2 Trung Quốc Zhang Shuai
Úc John Peers
6 5 [2]

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1 Hoa Kỳ D Krawczyk
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Salisbury
79 4 [5]
México G Olmos
El Salvador M Arévalo
67 6 [10] México G Olmos
El Salvador M Arévalo
4 4
WC Úc A Sharma
Úc J-P Smith
3 4 Cộng hòa Séc L Hradecká
Ecuador G Escobar
6 6
Cộng hòa Séc L Hradecká
Ecuador G Escobar
6 6 Cộng hòa Séc L Hradecká
Ecuador G Escobar
7 7
Croatia D Jurak Schreiber
Ấn Độ R Bopanna
6 4 [9] Alt Nhật Bản M Ninomiya
Pakistan A-u-H Qureshi
5 5
Ukraina L Kichenok
Kazakhstan A Golubev
1 6 [11] Ukraina L Kichenok
Kazakhstan A Golubev
3 4
Hoa Kỳ J Pegula
Hoa Kỳ A Krajicek
4 3 Alt Nhật Bản M Ninomiya
Pakistan A-u-H Qureshi
6 6
Alt Nhật Bản M Ninomiya
Pakistan A-u-H Qureshi
6 6 Cộng hòa Séc L Hradecká
Ecuador G Escobar
6 62 [6]
3 Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
Colombia R Farah
4 4 WC Úc J Fourlis
Úc J Kubler
2 77 [10]
WC Úc E Perez
Hà Lan M Middelkoop
6 6 WC Úc E Perez
Hà Lan M Middelkoop
66 4
Ấn Độ S Mirza
Hoa Kỳ R Ram
6 77 Ấn Độ S Mirza
Hoa Kỳ R Ram
78 6
Alt Serbia A Krunić
Serbia N Ćaćić
3 63 Ấn Độ S Mirza
Hoa Kỳ R Ram
4 65
WC Úc S Stosur
Úc M Ebden
6 77 WC Úc J Fourlis
Úc J Kubler
6 77
Hoa Kỳ A Muhammad
Pháp F Martin
2 63 WC Úc S Stosur
Úc M Ebden
6 5 [9]
WC Úc J Fourlis
Úc J Kubler
3 6 [17] WC Úc J Fourlis
Úc J Kubler
3 7 [11]
7 Serbia N Stojanović
Croatia M Pavić
6 3 [15]

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
5 Pháp K Mladenovic
Croatia I Dodig
64 6 [10]
Bỉ K Flipkens
Bỉ S Gillé
77 4 [3] 5 Pháp K Mladenovic
Croatia I Dodig
6 68 [10]
WC Úc Ar Rodionova
Úc M Polmans
4 6 [10] WC Úc Ar Rodionova
Úc M Polmans
2 710 [8]
Colombia C Osorio
Colombia JS Cabal
6 3 [7] 5 Pháp K Mladenovic
Croatia I Dodig
6 6
New Zealand E Routliffe
New Zealand M Venus
65 7 [13] New Zealand E Routliffe
New Zealand M Venus
4 2
WC Úc L Cabrera
Úc A Bolt
77 5 [11] New Zealand E Routliffe
New Zealand M Venus
6 7
WC Úc D Saville
Úc L Saville
65 5 4 Chile A Guarachi
Đức T Pütz
3 5
4 Chile A Guarachi
Đức T Pütz
77 7 5 Pháp K Mladenovic
Croatia I Dodig
1 7 [10]
8 Nhật Bản E Shibahara
Nhật Bản B McLachlan
6 710 2 Trung Quốc S Zhang
Úc J Peers
6 5 [2]
Úc S Sanders
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Skupski
3 68 8 Nhật Bản E Shibahara
Nhật Bản B McLachlan
4 6 [10]
WC Cộng hòa Séc K Siniaková
Cộng hòa Séc T Macháč
5 6 [7] Ukraina N Kichenok
México S González
6 3 [8]
Ukraina N Kichenok
México S González
7 4 [10] 8 Nhật Bản E Shibahara
Nhật Bản B McLachlan
4 4
Hoa Kỳ B Pera
Hà Lan W Koolhof
7 6 2 Trung Quốc S Zhang
Úc J Peers
6 6
Canada G Dabrowski
Monaco H Nys
5 3 Hoa Kỳ B Pera
Hà Lan W Koolhof
5 3
Slovenia A Klepač
Bỉ J Vliegen
1 4 2 Trung Quốc S Zhang
Úc J Peers
7 6
2 Trung Quốc S Zhang
Úc J Peers
6 6

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách[sửa | sửa mã nguồn]

Thay thế[sửa | sửa mã nguồn]

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Munjal, Dhruv (27 tháng 1 năm 2022). “Mladenovic and Dodig cruise to Australian Open mixed doubles title”. Reuters. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ “Krejcikova, Ram reclaim Australian Open mixed doubles title”. Women's Tennis Association. 20 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ “Australian Open: Sania Mirza-Rajeev Ram bow out, lose quarterfinal clash in straight sets”. WION. Asian News International. 25 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ “Krawczyk and Salisbury capture US Open mixed doubles title”. Women's Tennis Association. 11 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  5. ^ “Australian Open 2022: Daily Updates”. Lawn Tennis Association. 27 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Mùa giải đôi nam nữ Giải quần vợt Úc Mở rộng Bản mẫu:Vô địch đôi nam nữ Úc Mở rộng