Kim Joon-tae (cầu thủ bóng đá)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kim Joon-tae
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Kim Joon-tae
Ngày sinh 31 tháng 5, 1985 (38 tuổi)
Nơi sinh Hàn Quốc
Chiều cao 1,79 m (5 ft 10+12 in)[1]
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Seoul E-Land
Số áo 8
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2004–2007 Đại học Hannam
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2009 Changwon City 45 (8)
2010 Gangwon FC 4 (0)
2010–2014 Changwon City 61 (17)
2013–2014Pocheon FC (mượn)
2015 Goyang Hi FC 38 (1)
2016– Seoul E-Land 48 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 1 năm 2018
Kim Joon-tae
Hangul
김준태
Hanja
金俊泰
Romaja quốc ngữGim Jun-tae
McCune–ReischauerKim Chun-t'ae
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.

Kim Joon-tae (Tiếng Hàn김준태; Hanja金俊泰, sinh ngày 31 tháng 5 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Hàn Quốc Seoul E-Land.

Anh khởi đầu sự nghiệp tại đội bóng tại Giải Quốc gia Hàn Quốc Changwon City FC. Ngày 17 tháng 11 năm 2009, Gangwon chọn anh tại đợt tuyển quân K League 2010.[2] Trận đấu đầu tiên tại K League của anh là trước Seongnam Ilhwa ChunmaSeongnam, khi Gangwon thất bại 0–3 trên sân khách vào ngày 27 tháng 2 năm 2010.[3]

Vào tháng 7 năm 2010, anh trở về câu lạc bộ cũ, Changwon City FC.

Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 28 tháng 3 năm 2013
Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Hàn Quốc Giải vô địch Cúp KFA Cúp Liên đoàn Tổng cộng
2008 Changwon City FC Giải Quốc gia Hàn Quốc 23 1 2 0 25 1
2009 22 7 0 0 22 7
2010 Gangwon FC K League 4 0 0 0 0 0 4 0
2010 Changwon City FC Giải Quốc gia Hàn Quốc 12 4 12 4
2011 23 4 1 0 5 3 29 7
2012 26 9 1 0 3 1 30 7
Tổng cộng Hàn Quốc 110 25 4 0 8 4 122 26
Tổng cộng sự nghiệp 110 25 4 0 8 4 122 26

Ghi chú: appearances and goals include championship playoffs.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Gangwon FC player profile (Kim Jun Tae)” (bằng tiếng Hàn). Gangwon FC.
  2. ^ “(드래프트) 역대 최다로 선발된 145명의 예비 K-리거” (bằng tiếng Hàn). Xports news. ngày 17 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010.
  3. ^ “(1R 리뷰) '몰리나 2골' 성남, 개막전서 강원 3-0 제압” (bằng tiếng Hàn). Sportalkorea. ngày 27 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]