Bước tới nội dung

Moumoon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Moumoon
Nguyên quánNhật Bản
Thể loạiPop
Năm hoạt động2005 (2005)-hiện nay
Hãng đĩaAvex Trax (2007-2020)
Gate Records (2004-2007)
Thành viênYuka
Kousuke Masaki
Websitewww.moumoon.com/

Moumoon (viết là moumoon) là một ban nhạc pop gồm hai thành viên, ca sĩ kiêm người viết lời Yuka và soạn nhạc Kōsuke Masaki. Thành lập từ năm 2005, ban nhạc ký hợp đồng với hãng đĩa indies Gate Records vào 2006, phát hành single đầu tay "Flowers/Pride", cùng mini-album Flowers tháng Chín cùng năm. Năm 2007, họ rời Gate Records để ký hợp đồng với hãng đĩa hàng đầu Nhật Bản Avex Trax, và phát hành mini-album thứ hai, Love Me? vào tháng Tám. Tên của ban nhạc là sự kết hợp của từ tiếng Pháp "Mou" và từ tiếng Anh "Moon", ghép vào có nghĩa là "Mặt Trăng dịu dàng".[1]

Ngày 30 tháng 11 năm 2020, moumoon thông báo rời hãng đĩa Avex Trax sau khi không gia hạn hợp đồng và sẽ tiếp tục hoạt động với tư cách nghệ sĩ độc lập. Đây là kết quả của cuộc cắt giảm chi phí từ hãng đĩa do hậu quả của đại dịch Covid-19.

Ngày 27 tháng 3 năm 2022, thông qua tài khoản Instagram chính thức của nhóm, hai thành viên Masaki và Yuka thông báo họ đã kết hôn vào một ngày trước đó sau 18 năm làm bạn bè[2].

Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

YUKA
  • Sinh nhật: 3 tháng 12, 1985 (38 tuổi)
  • Nguyên quán: Tokyo
  • Sở thích: Vẽ, nấu ăn, xem phim, đọc sách, viết, đi dạo.

Yuka sinh ra và lớn lên trong một gia đình có truyền thống âm nhạc, mẹ cô là giảng viên dạy nhạc và bố là nghệ sĩ violin. Năm 16 tuổi cô đến Mỹ du học, sau đó quay về Nhật Bản để hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.

Năm 2016, Yuka kết hôn với một người bạn lâu năm, tuy nhiên đã ly dị vào tháng 4 năm 2018.

Kōsuke Masaki
  • Sinh nhật: 22 tháng 6, 1977 (46 tuổi)
  • Nguyên quán: Ishikawa
  • Sở thích: Trượt tuyết, chơi golf, bóng chày, ăn cà-ri.

Giống như Yuka, Kousuke được định hướng âm nhạc từ rất sớm, anh được mẹ dạy chơi piano từ khi còn nhỏ. Ở tuổi 17, Kousuke đến Mỹ du học và sau đó quay về Nhật Bản học tiếp đại học. Sau khi tốt nghiệp, anh bước vào con đường sáng tác chuyên nghiệp và đã có cơ hội làm việc chung với một số nghệ sĩ nổi tiếng.

Danh sách đĩa hát[sửa | sửa mã nguồn]

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Album nguyên bản[sửa | sửa mã nguồn]

Year Album Xếp hạng
Oricon
Doanh số
2008 moumoon
  • Phát hành: 12/11/2008
  • Hãng đĩa: Avex Trax (AVCD-23682)
  • Format: CD, CD + DVD
32
2011 15 Doors
  • Phát hành: 02/03/2011
  • Hãng đĩa: Avex Trax (AVCD-38231)
  • Format: CD, CD + DVD
8 29,401
2012 No Night Land
  • Phát hành: 08/02/2012
  • Hãng đĩa: Avex Trax (AVCD-38433)
  • Format: CD, CD + DVD
9 15,846
2013 PAIN KILLER
  • Phát hành: 30/01/2013
  • Hãng đĩa: Avex Trax (AVCD-38683)
  • Format: CD, CD + DVD
12 8,557
2014 Love Before We Die
  • Phát hành: 29/01/2014
  • Hãng đĩa: Avex Trax (AVCD-38829)
  • Format: CD, CD + DVD
15 7,411
2015 It's Our Time
  • Phát hành: 15/07/2015
  • Hãng đĩa: Avex Trax (AVCD-93149)
  • Format: CD, CD + DVD
8
2018 Flyways
  • Phát hành: 13/04/2018
  • Hãng đĩa: Avex Trax (AVCD-93838)
  • Format: CD, CD + DVD, CD + Bluray
23 3,075
2019 NEWMOON
  • Phát hành: 06/03/2019
  • Hãng đĩa: Avex Trax (AVCD-96219)
  • Format: CD, CD + DVD, CD + 2Bluray

Mini-album[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Album Xếp hạng
Oricon
Doanh số
2006 Flowers
  • Released: (6/9/2006)
  • Hãng đĩa: Gate Records (GTCR-05026)
  • Format: CD
63
2007 Love Me?
  • Phát hành: 22/8/2007
  • Hãng đĩa: Avex Trax (AVCD-23321)
  • Format: CD
84
2010 Refrain (リフレイン Rifurein?)
  • Phát hành: 24/3/2010
  • Hãng đĩa: Avex Trax (AVCD-38029/B)
  • Format: CD, CD + DVD
66 3,338
SPARK
  • Phát hành: 7/7/2010
  • Hãng đĩa: Avex Trax (AVCD-38105/B)
  • Format: CD, CD + DVD
7 60,482

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Đĩa đơn Xếp hạng
Oricon
Doanh số Album
2006 "Flowers/Pride" 106 Flowers
2007 "Do You Remember?" 83 moumoon
2008 "Tiny Star" 47
"more than love" 49
2009 "EVERGREEN" 54 15 Doors
"On the Right" 50
"Aoi Tsuki to Ambivalence na Ai" 36 3,147 Refrain
15 Doors
2010 "Sunshine Girl" 10 35,541 SPARK
15 Doors
Pain Killer
"Let's Dance in the Moonlight" 19 8,555
"moonlight / Sky High / YAY" 18 11,439 15 Doors
"My Secret Santa" 29 6,087
2011 "Chu Chu" 11 12,812 No Night Land
"Uta wo Utaou" 27 4,163
2012 "Love is Everywhere" 33 3,011 Pain Killer
"Wild Child" 24
"Hanabi" 29 4,409 Pain Killer
"Dreamer Dreamer / Doko e mo Ikanai yo" 30
2014 "Jewel" 20 3,389 ICE CANDY
"I'm Scarlet" 59 It's Our Time
2015 "Hello, Shooting star" 42

Clip bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Ca khúc Đạo diễn
2006 "Flowers" Yamada Hiroyuki
2007 "Do you Remember?"
"Sweet Heart" Tanaka Yuusuke
2008 "Tiny Star"
"More than love" Shimada Daisuke
2009 "EVERGREEN"
"On the Right"
"Destiny"
"Aoi Tsuki to Ambivalence na Ai" Kokubu Tetsuo
2010 "Sunshine Girl"
"Let's Dance in the Moonlight"
"moonlight" Kenjiro Harigai
"YAY" Masaki Takehisa
2011 "15 Doors"
"Chu Chu"
"Uta wo Utaou"
2012 "Tomodachi/Koibito" Satou Yuichirou
"Bon Appetit" Sunaga Hideaki
"Love is Everywhere" Kakimoto Kensaku
"Wild Child" Sutou Kanji
"Hanabi"

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “インタビュー:moumoon「色褪せない音楽を作りたい」(livedoor) - livedoor ニュース”. Livedoor (bằng tiếng Nhật). 8 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010.
  2. ^ “男女ユニット「moumoon」YUKAとMASAKIが結婚「これからは家族として支え合い」”. Nikkan Sports. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]