Putthipong Assaratanakul
Putthipong Assaratanakul พุฒิพงศ์ อัสสรัตนกุล | |
---|---|
Sinh | 8 tháng 10 năm 1999 Bangkok, Thái Lan |
Quốc tịch | Thái Lan |
Nghề nghiệp | Diễn viên, Ca sĩ |
Năm hoạt động | 2016–nay |
Tổ chức | Billkin Entertaiment |
Tác phẩm nổi bật | Teh trong I Told Sunset About You (2020) |
Chiều cao | 1,78m |
Putthipong Assaratanakul (tiếng Thái: พุฒิพงศ์ อัสสรัตนกุล, phiên âm: Bút-thi-bông Át-xa-rát-ta-na-cun, sinh ngày 8 tháng 10 năm 1999) còn có nghệ danh là Billkin (tiếng Thái: บิวกิ้น, phiên âm: Biu-kin) là một diễn viên, ca sĩ người Thái Lan. Anh được biết đến qua các tác phẩm nổi bật My Ambulance (2019), I Told Sunset About You (2020) và I Promised You the Moon (2021).
Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]
Billkin sinh ngày 8 tháng 10 năm 1999 tại Bangkok, Thái Lan. Cha anh ban đầu định đặt tên cho anh là "Eeyore" (anh có hai anh trai tên là Mickey và Winnie) nhưng sau đó đổi thành "Bill". Một ngày nọ, anh trai của anh gọi anh là "Billkin", và cái tên này đã được đổi thành tên hiện tại của anh.[1] Anh hoàn thành chương trình giáo dục trung học tại trường Saint Gabriel. Anh đã tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh chương trình quốc tế, chuyên ngành tiếp thị Khoa Thương mại và Kế toán tại Đại học Thammasat.[2]
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Billkin bắt đầu gia nhập làng giải trí với tư cách là một diễn viên dưới trướng Nadao Bangkok. Anh là một trong những người dẫn chương trình chính của Love Missions (2016), một chương trình trực tuyến của Good Deal Entertainment. Năm 2017, anh ra mắt với tư cách là diễn viên thông qua vai phụ trong phim Please... Seiyng Reiyk Wiyyan (2017). Anh bắt đầu được biết đến nhiều hơn với vai Tao trong My Ambulance (2019). Cặp đôi phụ trong loạt phim do Putthipong và Krit Amnuaydechkorn thủ vai đã nhận được một lượng lớn người hâm mộ, đặc biệt là trong giới ship cặp đôi,[3] và đạo diễn của My Ambulance là Naruebet Kuno từng có ý định cho họ đóng vai chính trong một phần tiếp của loạt phim, nhưng đã bỏ dở vì không phù hợp trong câu chuyện trước đó. Thay vào đó, ông tạo ra một câu chuyện mới dựa theo đề tài mà ông muốn khai thác – mối quan hệ giữa hai chàng trai tuổi teen.[3][4] Anh tham gia vào dự án đó với tên gọi BKPP: The Series, được công bố vào tháng 2 năm 2020 và dự kiến sẽ ra mắt vào tháng 7 năm 2020. Do các hạn chế của chính phủ đặt ra giữa đại dịch COVID-19, nên việc sản xuất phim đã bị trì hoãn và sẽ phát hành vào tháng 10 năm 2020 với tựa đề I Told Sunset About You.[4] Billkin đóng vai Teh, một học sinh trung học từ Phuket và là bạn thời thơ ấu của nhân vật Oh-aew, được đóng bởi Krit Amnuaydechkorn (PP).[5] Năm 2021, Nadao Bangkok thông báo sẽ quay trở lại với phần 2 của I Told Sunset About You, với tên I Promised You the Moon được phát hành vào tháng 5 năm 2021.[6]
Năm 2020, Billkin chính thức debut làm ca sĩ thông qua Nadao Music với đĩa đơn đầu tiên của mình mang tên Hug in Mind, có sự góp mặt của JAYLERR.[7] Anh cũng hát cho nhạc phim của I Told Sunset About You và I Promised You The Moon. Đĩa đơn thứ hai của anh, IXO và MV âm nhạc được phát hành vào ngày 9 tháng 9 năm 202.[8] Anh đã tham gia từ giai đoạn lên ý tưởng cho đến viết phần điệp khúc của bài hát.[9]
Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên phim | Vai | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2017 | Please... Seiyng Reiyk Wiyyan | Ten | Vai phụ | |
2019 | My Ambulance | Tao | Vai phụ | [10] |
2019 | One Year 365: Wan Ban Chun Ban Tur | Porsche | Vai phụ | [11] |
2020 | I Told Sunset About You | Teh | Vai chính | [12] |
2021 | I Promised You the Moon | Teh | Vai chính | [6] |
Phim chiếu rạp[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên phim | Vai | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2018 | Brother of the Year | Bon | Khách mời |
Phim tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên phim | Vai | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2020 | I Told Sunset About You: The Documentary | Teh | Vai chính | [13] |
2021 | I Promised You the Moon: The Documentary | Teh | Vai chính | [14] |
Special[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên phim | Vai | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2021 | Shining in My Eyes | Singer | Vai chính | |
Last Twilight in Phuket | Teh | Vai chính | ||
NADAO x OPPO | Art Directoe | Vai chính |
TV Show[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên show | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|
2016 | Love Missions | Host chính | |
2017 | Game of Teens | [Guest] (Ep. 1-2)
[Special Host] (Ep. 23, 29-30, 39-42) Thành viên |
|
2018 | The Driver | Khách mời (Ep. 84) | |
Nadao's Vlog | Thành viên (Vlog 4, 7-8, 14) | ||
Talk with Toey One Night | Khách mời (Ep. 61) | ||
2019 | Opal All Around Season 3 | Khách mời (Ep. 6) | |
Homelywood | Khách mời (Ep. 12) | ||
Ter Chantavit and His Gang | Khách mời (Ep. 4) | ||
Guess My Age | Khách mời (Ep. 226-227) | ||
Journey of Life | Khách mời (Ep. 93) | ||
2020 | GoyNattyDream - Would You Love Us If We Love You | Khách mời (Ep. 18) | |
Closer Than Ever | Host chính | ||
The Wall Song | Khách mời (Ep. 56) | ||
Finnn Land | Khách mời (Ep. 5) | ||
I Can See Your Voice Thailand: Season 4 | Khách mời (Ep. 22) | ||
2021 | CCND | Thành Viên (Ep.2) | |
Preawpak 2021 | Khách mời (Ep. 29) | ||
Krahai Lao | Khách mời (Ep. 12) | ||
Woody Live | Khách mời (Ep. 8) | ||
The Star Idol | Khách mời (Ep. 14) |
Danh sách nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
OST[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên bài | Album | Chú thích |
---|---|---|---|
2017 | "ไม่กลัว" (Mai Glua) ft. Tytan Teepprasan |
OST. Please... Seiyng Reiyk Wiyyan | [15] |
2019 | "You Are My Everything" | OST. My Ambulance | [16] |
"I Love You ต่อจากนี้จะขอรัก...รักเธอต่อไป" (I Love You) | |||
2020 | "กีดกัน" (Skyline) | OST. I Told Sunset About You | [17] |
"แปลไม่ออก" (Can't Translate) | [18] | ||
"โคตรพิเศษ" (Freaking Special) | [19] | ||
2021 | "รู้งี้เป็นแฟนกันตั้งนานแล้ว" (Safe Zone) duet with PP Krit | OST. I Promised You the Moon | [20] |
"หลอกกันทั้งนั้น" (Fake News) | [21] | ||
"ทะเลสีดำ" (The Black Sea) duet with PP Krit | [22] | ||
"ไม่ปล่อยมือ" (Coming of Age) duet with PP Krit | [23] |
Single[sửa | sửa mã nguồn]
Năm 2022 | Tên bài mr everything | Ca sĩ billkin putthipong assaratanakul | Album | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2020 | "กอดในใจ" (Hug in Mind) | Putthipong Assaratanakul (Billkin) (Feat. JJAYLER) | [24] | |
2021 | "I ไม่ O" (IXO) | Putthipong Assaratanakul (Billkin) |
Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]
Năn | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2020 | Maya Awards | Best Official Soundtrack | "You Are My Everything" | Đề cử | [25] |
The 5th Weibo TV Series Awards | Most Popular Foreign Actor | “แปลรักฉันด้วยใจเธอ” (I Told Sunset About You) | Đề cử | [26] | |
2021 | Yniverse Awards 2020 | Best Official Soundtrack | "แปลไม่ออก" ("Can’t Translate") | Đoạt giải | [27] |
Best Actor (shared with Krit Amnuaydechkorn) | “แปลรักฉันด้วยใจเธอ” (I Told Sunset About You) | Đoạt giải | [27] | ||
17th Komchadluek Awards | Best Leading Actor | Đoạt giải | [28] | ||
Popular Singer Award | Đoạt giải | [28] | |||
2021 Joox Thailand Music Awards | New Artist of the Year | Đoạt giải | [29] | ||
2021 Line TV Awards | Best Thai Song | "กีดกัน" ("Skyline") | Đoạt giải | [30] | |
Best Kiss Scene (shared with Krit Amnuaydechkorn) | “แปลรักฉันด้วยใจเธอ” (I Told Sunset About You) | Đoạt giải | [30] | ||
Best Couple (shared with Krit Amnuaydechkorn) | Đoạt giải | [30] | |||
12th Nataraj Awards | Best Actor for Online Drama Series | Đoạt giải | [31] | ||
1st Siam Series Awards | Popular Soundtrack | "กีดกัน" ("Skyline") | Đoạt giải | [32] | |
Best Scene (shared with Krit Amnuaydechkorn) | “แปลรักฉันด้วยใจเธอ” (I Told Sunset About You) | Đoạt giải | |||
Popular Couple (shared with Krit Amnuaydechkorn) | Đề cử | [33] | |||
Seoul International Drama Awards 2021 | Asian Drama Prize | Đề cử | [34] | ||
15 Kazz Awards | Popular Male Artist Award | Đề cử | |||
Male Teenage of the year | Đề cử | ||||
Male Rising Star | Đoạt giải | ||||
Best Scene (shared with Krit Amnuaydechkorn) | “แปลรักฉันด้วยใจเธอ” (I Told Sunset About You) | Đề cử | |||
Maya Awards | Charming boy | Đề cử | |||
Best Couple (shared with Krit Amnuaydechkorn) | “แปลรักฉันด้วยใจเธอ” (I Told Sunset About You) | Đề cử | |||
Best Official Soundtrack | "กีดกัน" ("Skyline") | Đề cử | |||
Male Rising Star | Đề cử | ||||
Solo Artist | Đề cử |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “"พี่บิวกิ้น" รุ่นพี่บริหารอินเตอร์ ธรรมศาสตร์ กับบทบาทนักแสดงสุดฮอตจากบ้านนาดาว”. CAMPHUB (bằng tiếng Thái). 9 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
- ^ “บิวกิ้น พุฒิพงศ์ ในลุคสุดเนี้ยบหนุ่มบริหารฯ มธ. - เต่า จากรักฉุดใจนายฉุกเฉิน”. Campus: Campus Star (bằng tiếng Anh). 26 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
- ^ a b “Giải mã tình yêu anh bằng trái tim em - bộ phim gay Thái Lan khiến người ta thổn thức”. L'Officiel Việt Nam. ngày 4 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2020.
- ^ a b “การเติบโตของ บิวกิ้น-พีพี ใน 'แปลรักฉันด้วยใจเธอ' ซีรีส์วายเรื่องแรกจากค่ายนาดาว”. a day magazine (bằng tiếng Thái). 21 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
- ^ 59 (8 tháng 10 năm 2020). “"บิวกิ้น-พีพี" เปิดใจรับบทแสดงนำซีรีย์ "แปลรักฉันด้วยใจเธอ" แย้มฉากเลิฟซีน”. ข่าวสด (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b “เปิดโผนักแสดง แปลรักฉันด้วยใจเธอ Part 2 พีพี-บิวกิ้น ยืนหนึ่งมีเพื่อนเสริมทัพ”. www.thairath.co.th (bằng tiếng Thái). 19 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
- ^ “เคลิ้ม "บิวกิ้น" มาดนักร้องเสียงละมุน ไม่ได้มาเล่นๆ พิสูจน์ให้ครอบครัวเห็นแล้ว (คลิป)”. www.thairath.co.th (bằng tiếng Thái). 3 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
- ^ “ไม่ต้องรอแล้ว "บิวกิ้น" ปล่อยเพลงเดี่ยว I ไม่ O พร้อมเอ็มวี แปลงร่าง 5 แบบ”. คมชัดลึกออนไลน์ (bằng tiếng Thái). 9 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
- ^ “"Billkin" คัมแบ็คมาสร้างความสดใสเต็มร้อย!! ส่ง "I ไม่ O (IXO)" ผสานแนวดนตรี Soul - City POP ปลุกจังหวะหัวใจให้เต้นตึกตัก!”. Maya Channel. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
- ^ “เรื่องย่อละคร รักฉุดใจนายฉุกเฉิน My Ambulance”. kapook.com. 17 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
- ^ “เรื่องย่อ One Year 365 วัน บ้านฉัน บ้านเธอ”. kapook.com. 25 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
- ^ “จาก "แปลรักฉันด้วยใจเธอ" รู้จัก Coming of Age...เกิดเป็นวัยรุ่นชนชาติไหนก็เจ็บปวด”. www.sanook.com/movie (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
- ^ “เบื้องหลังฉากที่ทำให้น้ำตาซึม | แปลรัก The Documentary EP.2”.
- ^ “"เริ่มต้น(หนใหม่)แปลรัก (A New Beginning)" | แปลรักฉันด้วยใจเธอ Part 2 The Documentary EP.1”.
- ^ “เพลง ไม่กลัว (เพลงประกอบซีรีส์ Please เสียงเรียกวิญญาณ)”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
- ^ “รวมเพลงเพราะ (OST.) ที่ประกอบละคร "รักฉุดใจนายฉุกเฉิน"”. One 31 (bằng tiếng Thái). 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
- ^ “"บิวกิ้น" เจอโจทย์ท้าทายเพลง - "กีดกัน (Skyline)" จับคู่ "พีพี"”. Thai Rath (bằng tiếng Thái). 7 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
- ^ “เนื้อเพลง แปลไม่ออก ศิลปิน Billkin บิวกิ้น OST. แปลรักฉันด้วยใจเธอ Nadao Music”. trueid.net (bằng tiếng Thái). TrueID. 30 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
- ^ “"พีพี กฤษฏ์" เผยความใกล้ชิด "บิวกิ้น" ในเอ็มวีเพลง "โคตรพิเศษ" เวอร์ชั่นใหม่”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. 28 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
- ^ “"บิวกิ้น-พีพี" เปิดตัวเอ็มวีเพลงใหม่ "รู้งี้เป็นแฟนกันตั้งนานแล้ว" ดีต่อใจจนติดเทรนด์อันดับ 1”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “เพลง (เนื้อเพลง) หลอกกันทั้งนั้น (From "แปลรักฉันด้วยใจเธอ Part 2... - Sanook”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “ทะเลสีดำ - Single อัลบั้มของ Billkin PP Krit”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “ไม่ปล่อยมือ (From "แปลรักฉันด้วยใจเธอ, Pt. 2") อัลบั้มของ... - Sanook”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “"บิวกิ้น" ชวนดูเอ็มวี เพลง "กอดในใจ" (คลิป)”. Thai Rath (bằng tiếng Thái). 21 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
- ^ “ประกาศรางวัล MAYA AWARDS 2020 เวทีแห่งเกียรติยศคนบันเทิง บรรยากาศคึกคักกับทัพนักแสดง”. samakomnakkaobunteung.com (bằng tiếng Thái). 21 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Weibo TV Series Awards”. Weibo (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b “"แปลรักฉันด้วยใจเธอ" คว้า 8 รางวัลใหญ่เวที "Yniverse Awards 2020"”. EFM (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
- ^ a b “Summary of the 17th Komchadluek Award "Toei" - "Buakin" won the best actor”. Archyde (bằng tiếng Anh). 30 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Summary of Joox Thailand Music Awards 2021”. Joox. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b c “สรุปรางวัล LINE TV AWARDS 2021 ที่สุดของความ IN + FIN แบบไม่มีที่สิ้นสุด”. boomchanneltv.com (bằng tiếng Thái). Boom Channel. 5 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
- ^ “รอลุ้นกัน! เปิดโผ รายชื่อผู้ผ่านเข้ารอบตัดสิน รางวัลนาฏราชครั้งที่ 12 ประจำปี 2563”. entertainment.trueid.net/ (bằng tiếng Thái). TrueID Entertainment. 5 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.
- ^ “รางวัลเพลงประกอบยอดนิยม 最受欢迎OST奖”. siamseriesawards.com (bằng tiếng Thái). SiamProject. 7 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2021.
- ^ “รางวัลคู่ขวัญจอแก้ว 最受欢迎泰剧荧屏CP奖”. siamseriesawards.com (bằng tiếng Thái). SiamProject. 7 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Billkin-Putthipong Asian Star Prize Seoul International Drama Awards 2021”. twitter.com (bằng tiếng Thái). Nadao Bangkok. 17 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.