Sékou Condé

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sékou Condé
Cùng với Amkar Perm năm 2016
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Sékou Condé
Ngày sinh 9 tháng 6, 1993 (30 tuổi)
Nơi sinh Conakry, Guinée
Chiều cao 1,92 m (6 ft 3+12 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Châteauroux
Số áo 17
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012–2014 Dnipro Dnipropetrovsk 0 (0)
2014 Hakoah Amidar Ramat Gan 2 (0)
2014–2015 Hapoel Petah Tikva 3 (0)
2015–2016 Olimpik Donetsk 13 (0)
2016–2018 Amkar Perm 36 (0)
2018–2020 Châteauroux 33 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2015– Guinée 16 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 7 năm 2019
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2020

Sékou Condé (sinh ngày 9 tháng 6 năm 1993) là một trung vệ bóng đá người Guinée thi đấu với tư cách cầu thủ tự do.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi Condé thi đấu cho các câu lạc bộ Ukraina và Israel, vào tháng 8 năm 2015 anh ký hợp đồng với FC Olimpik Donetsk và có màn ra mắt in the Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina trong trận đấu với FC Oleksandriya vào ngày 15 tháng 8 năm 2015.[1]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 9 năm 2015 Condé được triệu tập vào Đội tuyển bóng đá quốc gia Guinée thi đấu với Algérie (9 tháng 10) và Maroc (12 tháng 10).[2]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 20 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Dnipro 2012–13 Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina 0 0 0 0 0 0 0 0
2013–14 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Hakoah Amidar Ramat Gan 2014–15 Liga Leumit 2 0 0 0 2 0
Hapoel Petah Tikva 2014–15 Giải bóng đá ngoại hạng Israel 3 0 0 0 3 0
Olimpik Donetsk 2015–16 Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina 13 0 3 0 16 0
Amkar Perm 2016–17 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 16 0 2 0 18 0
2017–18 20 0 2 0 1[a] 0 23 0
Tổng cộng 36 0 4 0 0 0 1 0 41 0
Tổng cộng sự nghiệp 54 0 7 0 0 0 1 0 62 0

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng và kết quả của Guinée được để trước.[3]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 14 tháng 11 năm 2019 Sân vận động 26 tháng 3, Bamako, Mali  Mali 2–2 2–2 Vòng loại CAN 2021

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ One appearance in relegation play-offs

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Liga Pari-Match. Matchday 5. Match N 33. 15.08.2015.. Official UPL Site. ngày 2 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  2. ^ “Игрок "Олимпика" вызван в сборную Гвинеи” (bằng tiếng Nga). Official FC Olimpik Site. 30 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập 2 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ “Sékou Condé”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]