^Cappellari, Michele; và đồng nghiệp (11 tháng 5 năm 2011). “The ATLAS3D project – I. A volume-limited sample of 260 nearby early-type galaxies: science goals and selection criteria” [Dự án ATLAS3D– I. Một mẫu giới hạn của 260 thiên hà sơ khai gần kề: những mục tiêu của khoa học và tiêu chí lựa chọn]. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society [Thông báo hàng tháng của Hiệp hội Thiên văn Hoàng gia]. 413 (2): 813–836. arXiv:1012.1551. Bibcode:2011MNRAS.413..813C. doi:10.1111/j.1365-2966.2010.18174.x. S2CID15391206.
^Binggeli, B.; Tammann, G. A.; Sandage, A. (tháng 8 năm 1987). “Studies of the Virgo cluster. VI – Morphological and kinematical structure of the Virgo cluster” [Các nghiên cứu về Cụm Xử Nữ. VI – Hình thái và cấu trúc động học của Cụm Xử Nữ]. Tạp chí Thiên văn học. 94: 251–277. Bibcode:1987AJ.....94..251B. doi:10.1086/114467.
^Tamura, N.; Sharples, R. M.; Arimoto, N.; và đồng nghiệp (2006). “A Subaru/Suprime-Cam wide-field survey of globular cluster populations around M87 – I. Observation, data analysis and luminosity function” [Một cuộc khảo sát trong phạm vi rộng của máy ảnh Subaru/Suprime về số lượng các cụm sao cầu quay quanh M87 – I. Quan sát, phân tích dữ liệu và phương trình độ sáng]. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society [Thông báo hàng tháng của Hiệp hội Thiên văn Hoàng gia]. 373 (2): 588–600. arXiv:astro-ph/0609067. Bibcode:2006MNRAS.373..588T. doi:10.1111/j.1365-2966.2006.11067.x. S2CID15127905.
^Biretta, J. (6 tháng 1 năm 1999). “Hubble detects faster-than-light motion in Galaxy M87” [Kính viễn vọng Hubble phát hiện chuyển động nhanh hơn ánh sáng trong thiên hà M87]. Baltimore, Maryland: Space Telescope Science Institute [Viện Khoa học kính viễn vọng không gian]. Truy cập 21 tháng 3 năm 2018.
^Roy, S.; Watzke, M. (tháng 10 năm 2006). “Chandra Reviews Black Hole Musical: Epic But Off-Key” [Đài quan sát tia X Chandra xem xét những giai điệu của lỗ đen: mang dáng dấp thiên anh hùng ca nhưng lạc điệu]. Chandra Press Release [Thông cáo báo chí của Đài quan sát tia X Chandra]: 13. Bibcode:2006cxo..pres...13.Lưu trữ bản gốc 4 tháng 7 năm 2010. Truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
^Klotz, I. (8 tháng 6 năm 2009). “Galaxy's Outer Halo Lopped Off” [Bên ngoài quầng thiên hà [M87] bị phân tán]. Discovery News. Bản gốc lưu trữ 23 tháng 8 năm 2009. Truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
^Basu, B.; Chattopadhyay, T.; Biswas, S. N. (2010). An Introduction to Astrophysics [Giới thiệu về vật lý thiên văn] (ấn bản 2). New Delhi: PHI Learning Pvt. Ltd. tr. 278. ISBN978-81-203-4071-8.
^Dreyer, J. L. E. (1888). “A New General Catalogue of Nebulae and Clusters of Stars, being the Catalogue of the late Sir John F.W. Herschel, Bart., revised, corrected, and enlarged” [Danh mục chung mới về các tinh vân và cụm sao, là danh mục cuối cùng của ông John F.W. Herschel, Bart., được hiệu đính, sửa đổi và bổ sung.]. Memoirs of the Royal Astronomical Society [Kỉ yếu của Hội Thiên văn Hoàng gia]. 49: 1–237. Bibcode:1888MmRAS..49....1D.
^Curtis, H. D. (1918). “Descriptions of 762 Nebulae and Clusters Photographed with the Crossley Reflector” [Mô tả về 762 tinh vân và cụm sao được chụp lại bằng Kính thiên văn phản xạ Crossley]. Publications of the Lick Observatory [Các ấn phẩm của Đài quan sát Lick]. 13: 9–42. Bibcode:1918PLicO..13....9C.
^Shklovskii, I. S. (tháng 8 năm 1980). “Supernovae in Multiple Systems” [Siêu tân tinh trong các hệ sao độc lập]. Soviet Astronomy. 24: 387–389. Bibcode:1980SvA....24..387S.
^Stanley, G. J.; Slee, O. B. (tháng 6 năm 1950). “Galactic Radiation at Radio Frequencies. II. The Discrete Sources” [Bức xạ ngoài thiên hà ở dải tần vô tuyến. II. Các nguồn sóng rời rạc]. Australian Journal of Scientific Research A [Tạp chí Nghiên cứu Khoa học Úc A]. 3 (2): 234–250. Bibcode:1950AuSRA...3..234S. doi:10.1071/ch9500234.
^Baldwin, J. E.; Smith, F. G. (tháng 8 năm 1956). “Radio emission from the extragalactic nebula M87” [Sự phát xạ sóng vô tuyến từ tinh vân ngoài thiên hà M87]. The Observatory. 76: 141–144. Bibcode:1956Obs....76..141B.
^Park, K. S.; Chun, M. S. (tháng 6 năm 1987). “Dynamical Structure of NGC 4486” [Cấu trúc động học của thiên hà NGC 4486]. Journal of Astronomy and Space Science [Tạp chí Thiên văn và Khoa học không gian]. 4 (1): 35–45. Bibcode:1987JASS....4...35P.
^Whitmore, B. C. (15–17 tháng 5 năm 1989). “Effect of the Cluster Environment on Galaxies” [Tác động từ môi trường của cụm thiên hà lên các thiên hà]. Trong William R. Oegerle; Michael J. Fitchett; Laura Danly (biên tập). Clusters of galaxies: proceedings of the Clusters of Galaxies Meeting [Cụm thiên hà: bản ghi cuộc gặp Clusters of Galaxies]. Space Telescope Science Institute symposium series [Chuỗi hội thảo của Viện Khoa học Kính viễn vọng Không gian]. 4. Baltimore: Nhà xuất bản Đại học Cambridge. tr. 151. ISBN0-521-38462-1.
^Luginbuhl, C. B.; Skiff, B. A. (1998). Observing Handbook and Catalogue of Deep-Sky Objects [Sổ tay quan sát và danh mục các vật thể deep-sky] (ấn bản 2). Cambridge, Vương quốc Anh: Nhà xuất bản Đại học Cambridge. tr. 266. ISBN978-0-521-62556-2 – qua Internet Archive. The galaxy is up to 4′ diameter in 25 cm. The 45′′ core is of very high surface brightness [Thiên hà có đường kính lên đến 4′ trong phạm vi 25 cm. Vùng 45′′ là vùng có độ sáng bề mặt rất cao (Kích thước 7′.2 x 6′.8 ám chỉ kích thước quầng thiên hà, nơi dễ thấy đối với các nhà thiên văn nghiệp dư).]
^Bradt, H.; Naranan, S.; Rappaport, S.; Spada, G. (tháng 6 năm 1968). “Celestial Positions of X-ray Sources in Sagittarius” [Vị trí của các nguồn tia X trong chòm Nhân Mã trên bầu trời]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 152 (6): 1005–1013. Bibcode:1968ApJ...152.1005B. doi:10.1086/149613.
^Lea, S. M.; Mushotzky, R.; Holt, S. S. (tháng 11 năm 1982). “Einstein Observatory solid state spectrometer observations of M87 and the Virgo cluster” [Các quan sát từ máy quang phổ trạng thái rắn của Đài thiên văn Einstein về M87 và Cụm Xử Nữ]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 262 (1): 24–32. Bibcode:1982ApJ...262...24L. doi:10.1086/160392. hdl:2060/19820026438.
^Harris, D. E.; Cheung, C. C.; Stawarz, L. (tháng 7 năm 2009). “Variability Timescales in the M87 Jet: Signatures of E Squared Losses, Discovery of a Quasi-period in HST-1, and the Site of TeV Flaring”. Tạp chí Vật lý thiên văn. 699 (1): 305–314. arXiv:0904.3925. Bibcode:2009ApJ...699..305H. doi:10.1088/0004-637X/699/1/305. S2CID14475336.
^Finoguenov, A.; Matsushita, K.; Böhringer, H.; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2002). “X-ray evidence for spectroscopic diversity of type Ia supernovae: XMM observation of the elemental abundance pattern in M87” [Bằng chứng tia X về sự đa dạng quang phổ của siêu tân tinh loại Ia: Quan sát của XMM về sự phong phú của các nguyên tố trong M87]. Astronomy & Astrophysics. 381 (1): 21–31. arXiv:astro-ph/0110516. Bibcode:2002A&A...381...21F. doi:10.1051/0004-6361:20011477. S2CID119426359.
^Harris, William E.; Harris, Gretchen L. H.; McLaughlin, Dean E. (tháng 5 năm 1998). “M87, Globular Clusters, and Galactic Winds: Issues in Giant Galaxy Formation” [M87, cụm sao cầu và gió thiên hà: Các vấn đề của quá trình hình thành thiên hà khổng lồ]. Tạp chí Thiên văn học. 115 (5): 1801–1822. arXiv:astro-ph/9801214. Bibcode:1998AJ....115.1801H. doi:10.1086/300322. Theo tác giả, độ kim loại trong phạm vi bán kính 3 kiloparsec tính từ trung tâm thiên hà là:
^Leverington, D. (2000). New cosmic horizons: space astronomy from the V2 to the Hubble Space Telescope [Các chân trời vũ trụ mới: Thiên văn học không gian từ V2 đến Kính viễn vọng Không gian Hubble]. Nhà xuất bản Đại học Cambridge. tr. 343. ISBN978-0-521-65833-1.
^Oldham, L. J.; Auger, M. W. (tháng 3 năm 2016). “Galaxy structure from multiple tracers - II. M87 from parsec to megaparsec scales” [Cấu trúc thiên hà từ nhiều vạch đo - II. M87 từ tỉ lệ parsec đến megaparsec]. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society [Thông báo hàng tháng của Hiệp hội Thiên văn Hoàng gia]. 457 (1): 421–439. arXiv:1601.01323. Bibcode:2016MNRAS.457..421O. doi:10.1093/mnras/stv2982. S2CID119166670.
^Cowen, R. (9 tháng 6 năm 2010). “Black hole shoved aside, along with 'central' dogma” [Lỗ đen bị đẩy sang một bên, cùng với giáo điều về vùng 'trung tâm']. ScienceNews. 177 (13): 9. Bản gốc lưu trữ 28 tháng 5 năm 2010. Truy cập 29 tháng 5 năm 2010.
^Klein, Uli (15–19 tháng 9 năm 1997). “The Large-Scale Structure of Virgo A” [Cấu trúc cỡ lớn của Xử Nữ A]. Trong Hermann-Josef Röser; Klaus Meisenheimer (biên tập). The radio galaxy Messier 87 [Thiên hà vô tuyến Messier 87]. Lecture Notes in Physics [Những ghi chú về bài giảng vật lý]. 530. Lâu đài Ringberg, Tegernsee, Đức: Springer. Bibcode:1999LNP...530...56K. doi:10.1007/BFb0106418.
^“Visual observations of the M87 jet” [Những quan sát trực quan về chùm tia của M87]. Adventures in Deep Space. Astronomy-Mall. Lưu trữ bản gốc 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập 7 tháng 12 năm 2010.
^Sparks, W. B.; Fraix-Burnet, D.; Macchetto, F.; Owen, F. N. (tháng 2 năm 1992). “A counterjet in the elliptical galaxy M87” [Một chùm tia ngược chiều trong thiên hà elip M87]. Nature. 355 (6363): 804–06. Bibcode:1992Natur.355..804S. doi:10.1038/355804a0. S2CID4332596.
^Cooke, A. (2005). Visual astronomy under dark skies: a new approach to observing deep space [Thiên văn trực quan dưới bầu trời đêm: Cách tiếp cận mới trong việc quan sát khoảng không sâu thẳm]. Patrick Moore's practical astronomy series [Thiên văn thực tiễn của Patrick Moore]. London, Vương quốc Anh: Springer-Verlag. tr. 5–37. ISBN978-1-85233-901-2.
^Bland-Hawthorn, J.; Freeman, K. (tháng 1 năm 2000). “The Baryon Halo of the Milky Way: A Fossil Record of Its Formation” [Quầng thiên hà baryon của Dải Ngân hà: Bản ghi hóa thạch về sự hình thành của nó]. Science. 287 (5450): 79–84. Bibcode:2000Sci...287...79B. doi:10.1126/science.287.5450.79. PMID10615053.
^Dehnen, Walter (15–19 tháng 9 năm 1997). “M87 as a Galaxy” [M87 trong vai trò là một thiên hà]. Trong Hermann-Josef Röser; Klaus Meisenheimer (biên tập). The radio galaxy Messier 87: proceedings of a workshop [Thiên hà vô tuyến M87: biên bản hội thảo]. Lâu đài Ringberg, Tegernsee, Đức: Springer. tr. 31. arXiv:astro-ph/9802224. Bibcode:1999LNP...530...31D. doi:10.1007/BFb0106415.
^Reimer, A.; Protheroe, R. J.; Donea, A.-C. (tháng 7 năm 2003). “M87 as a Misaligned Synchrotron-Proton Blazar” [M87 dưới dạng mô hình Synchrotron-Proton Blazar không đồng trục]. Proceedings of the 28th International Cosmic Ray Conference [Biên bản lưu của Hội nghị Tia vũ trụ Quốc tế lần thứ 28]. 5: 2631–2634. Bibcode:2003ICRC....5.2631R.
^“Hubble follows spiral flow of black-hole-powered jet” [Kính thiên văn Hubble theo dõi dòng vật chất xoắn ốc trong chùm tia phóng ra từ lỗ đen]. Thông cáo báo chí của ESA/Hubble [ESA/Hubble Press Release]. Lưu trữ bản gốc 31 tháng 8 năm 2013. Truy cập 6 tháng 9 năm 2013.
^Sargent, W. L. W.; Young, P. J.; Lynds, C. R.; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 1978). “Dynamical evidence for a central mass concentration in the galaxy M87” [Bằng chứng về mặt động lực học cho thấy có sự tập trung khối lượng tại trung tâm thiên hà M87]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 221: 731–744. Bibcode:1978ApJ...221..731S. doi:10.1086/156077.
^Harms, R. J.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 1994). “HST FOS spectroscopy of M87: Evidence for a disk of ionized gas around a massive black hole” [Quang phổ của M87 dựa vào thiết bị HST FOS: Bằng chứng về đĩa khí bị ion hóa xung quanh lỗ đen siêu khối lượng]. The Astrophysical Journal Letters. 435: L35–L38. Bibcode:1994ApJ...435L..35H. doi:10.1086/187588.
^“Galactic Chromodynamics” [Sắc động học thiên hà]. ESO Picture of the Week [Hình ảnh của tuần của Đài thiên văn Nam châu Âu]. Bản gốc lưu trữ 4 tháng 4 năm 2016. Truy cập 14 tháng 10 năm 2014.
^Emsellem, E.; Krajnovic, D.; Sarzi, M. (tháng 11 năm 2014). “A kinematically distinct core and minor-axis rotation: the MUSE perspective on M87” [Vùng lõi phân biệt về mặt động học và trục quay nhỏ: Phối cảnh của MUSE về M87]. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society [Thông báo hàng tháng của Hiệp hội Thiên văn Hoàng gia]. 445 (1): L79–L83. arXiv:1408.6844. Bibcode:2014MNRAS.445L..79E. doi:10.1093/mnrasl/slu140. S2CID18974737.
^Oldham, L. J.; Evans, N. W. (tháng 10 năm 2016). “Is there substructure around M87?” [Liệu có tồn tại cấu trúc con xung quanh M87 hay không?]. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society [Thông báo hàng tháng của Hiệp hội Thiên văn Hoàng gia]. 460 (1): 298–306. arXiv:1607.02477. Bibcode:2016MNRAS.462..298O. doi:10.1093/mnras/stw1574. S2CID119307605.
^Fischer, D.; Duerbeck, H. (1998). Hubble Revisited: New Images from the Discovery Machine [Chuyến tái viếng thăm của Kính viễn vọng Hubble: Những hình ảnh mới từ cỗ máy khám phá]. Copernicus New York. tr. 73. ISBN978-0387985510.
^Zhang, H.X.; Peng, E. W.; Côté, P.; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2015). “The Next Generation Virgo Cluster Survey. VI. The Kinematics of Ultra-compact Dwarfs and Globular Clusters in M87” [Nghiên cứu về thế hệ kế tiếp của Cụm Xử Nữ. VI. Chuyển động của các thiên hà lùn siêu đặc và các cụm sao cầu bên trong M87]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 802 (1): 30. arXiv:1501.03167. Bibcode:2015ApJ...802...30Z. doi:10.1088/0004-637X/802/1/30. S2CID73517961. 30.
^Schneider, P. (2006). Extragalactic Astronomy and Cosmology: An Introduction [Thiên văn học ngoài thiên hà và vũ trụ luận: Giới thiệu] (ấn bản 1). Heidelberg, Đức: Springer-Verlag. tr. 178. ISBN978-3-642-06971-0.
^Tsvetanov, Z. I.; Hartig, G. F.; Ford, H. C.; và đồng nghiệp (1999). “The Nuclear Spectrum of M87” [Quang phổ hạt nhân của M87]. Trong Röser, H. J.; Meisenheimer, K. (biên tập). The Radio Galaxy Messier 87 [Thiên hà vô tuyến Messier 87]. Lecture Notes in Physics [Những ghi chú về bài giảng vật lý]. 530. tr. 307–312. arXiv:astro-ph/9801037. Bibcode:1999LNP...530..307T. doi:10.1007/BFb0106442. ISBN978-3-540-66209-9. S2CID18989637.
^“Local Universe” [Vũ trụ địa phương]. Department of Astronomy, University of Wisconsin-Madison [Khoa Thiên văn học, Đại học Wisconsin-Madison]. Đại học Wisconsin-Madison. Bản gốc lưu trữ 10 tháng 1 năm 2021. Truy cập 1 tháng 5 năm 2018.
^Ford, H. C.; Butcher, H. (tháng 10 năm 1979). “The system of filaments in M87 – Evidence for matter falling into an active nucleus” [Các cấu trúc dạng sợi bên trong thiên hà M87 – Bằng chứng về sự di chuyển của vật chất tối đến nhân thiên hà hoạt động]. Astrophysical Journal Supplement Series. 41: 147–172. Bibcode:1979ApJS...41..147F. doi:10.1086/190613.
^Peterson, B. M. (26–30 tháng 6 năm 2000). “Variability of Active Galactic Nuclei” [Sự biến động của các nhân thiên hà hoạt động]. Trong Aretxaga, I.; Kunth, D.; Mújica, R. (biên tập). Advanced Lectures on the Starburst-AGN Connection [Hiểu biết sâu rộng về mối quan hệ giữa bùng nổ sao và nhân thiên hà hoạt động]. Tonantzintla, Mexico: World Scientific. tr. 3–68. arXiv:astro-ph/0109495. Bibcode:2001sac..conf....3P. doi:10.1142/9789812811318_0002. ISBN978-981-02-4616-7.
^Tamburini, F.; Thidé, B.; Della Valle, M. (tháng 11 năm 2019). “Measurement of the spin of the M87 black hole from its observed twisted light” [Đo tốc độ quay của lỗ đen M87 từ luồng ánh sáng xoắn quan sát được của nó]. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society: Letters [Thông báo hàng tháng của Hiệp hội Thiên văn Hoàng gia: Letters]. 492 (1): L22–L27. arXiv:1904.07923. Bibcode:2020MNRAS.492L..22T. doi:10.1093/mnrasl/slz176.
^Landau, Elizabeth (10 tháng 4 năm 2019). “Black Hole Image Makes History” [Hình ảnh về lỗ đen làm nên lịch sử]. NASA. Lưu trữ bản gốc 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập 10 tháng 4 năm 2019.
^Akiyama, Kazunori; Lu, Ru-Sen; Fish, Vincent L; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2015). “230 GHz VLBI Observations of M87: Event-horizon-scale Structure during an Enhanced Very-high-energy γ-Ray State in 2012” [Quan sát M87 bằng kĩ thuật VLBI ở dải tần 230 GHz: Cấu trúc quy mô của chân trời sự kiện ở trạng thái tia γ năng lượng rất cao được tăng cường vào năm 2012]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 807 (2): 150. arXiv:1505.03545. Bibcode:2015ApJ...807..150A. doi:10.1088/0004-637X/807/2/150. hdl:1721.1/98305. S2CID50953437.