Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 – Khu vực châu Âu (Bảng E)
Giao diện
Dưới đây là kết quả các trận đấu trong khuôn khổ bảng E – vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Âu.
Bảng E bao gồm 6 đội: România, Đan Mạch, Ba Lan, Montenegro, Armenia, Kazakhstan, thi đấu trong hai năm 2016 và 2017, theo thể thức lượt đi–lượt về, vòng tròn tính điểm, lấy đội đầu bảng tham gia vòng chung kết.[1]
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu chí xếp hạng vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
---|
Với thể thức sân nhà và sân khách, việc xếp hạng các đội trong mỗi bảng được dựa trên các tiêu chí sau đây (quy định các Điều 20.6 và 20.7):[2]
|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ba Lan | 10 | 8 | 1 | 1 | 28 | 14 | +14 | 25 | Vượt qua vòng loại vào FIFA World Cup 2018 |
— | 3–2 | 4–2 | 3–1 | 2–1 | 3–0 | |
2 | Đan Mạch | 10 | 6 | 2 | 2 | 20 | 8 | +12 | 20 | Giành quyền vào vòng 2 | 4–0 | — | 0–1 | 1–1 | 1–0 | 4–1 | |
3 | Montenegro | 10 | 5 | 1 | 4 | 20 | 12 | +8 | 16 | 1–2 | 0–1 | — | 1–0 | 4–1 | 5–0 | ||
4 | România | 10 | 3 | 4 | 3 | 12 | 10 | +2 | 13 | 0–3 | 0–0 | 1–1 | — | 1–0 | 3–1 | ||
5 | Armenia | 10 | 2 | 1 | 7 | 10 | 26 | −16 | 7 | 1–6 | 1–4 | 3–2 | 0–5 | — | 2–0 | ||
6 | Kazakhstan | 10 | 0 | 3 | 7 | 6 | 26 | −20 | 3 | 2–2 | 1–3 | 0–3 | 0–0 | 1–1 | — |
Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch thi đấu của bảng E đã được quyết định sau cuộc họp tại Sankt-Peterburg, Nga vào ngày 26 tháng 7 năm 2015.[1] Giờ địa phương là CET/CEST, như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương trong ngoặc đơn).[3]
Kazakhstan | 2–2 | Ba Lan |
---|---|---|
Khizhnichenko 51', 58' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Kapustka 9' Lewandowski 35' (ph.đ.) |
România | 1–1 | Montenegro |
---|---|---|
Popa 85' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Jovetić 87' |
Armenia | 0–5 | România |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Stancu 4' (ph.đ.) Popa 10' Marin 12' Stanciu 29' Chipciu 60' |
Montenegro | 5–0 | Kazakhstan |
---|---|---|
Tomašević 24' Vukčević 59' Jovetić 64' Bećiraj 73' Savić 78' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Ba Lan | 3–2 | Đan Mạch |
---|---|---|
Lewandowski 20', 36' (ph.đ.), 48' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Glik 49' (l.n.) Poulsen 69' |
Ba Lan | 2–1 | Armenia |
---|---|---|
Mkoyan 48' (l.n.) Lewandowski 90+5' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Pizzelli 50' |
Armenia | 3–2 | Montenegro |
---|---|---|
A. Grigoryan 50' Haroyan 74' Ghazaryan 90+4' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Kojašević 36' Jovetić 38' |
Khán giả: 3.500
Trọng tài: Pavel Královec (Cộng hòa Séc)
Đan Mạch | 4–1 | Kazakhstan |
---|---|---|
Cornelius 15' Eriksen 36' (ph.đ.), 90+2' Ankersen 78' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Suyumbayev 17' |
România | 0–3 | Ba Lan |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Grosicki 11' Lewandowski 83', 90+1' (ph.đ.) |
Armenia | 2–0 | Kazakhstan |
---|---|---|
Mkhitaryan 73' Özbiliz 75' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Khán giả: 11.500
Trọng tài: Aleksandar Stavrev (Macedonia)
Montenegro | 1–2 | Ba Lan |
---|---|---|
Mugoša 63' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Lewandowski 40' Piszczek 82' |
Kazakhstan | 1–3 | Đan Mạch |
---|---|---|
Kuat 76' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Jørgensen 27' Eriksen 51' (ph.đ.) Dolberg 81' |
Montenegro | 4–1 | Armenia |
---|---|---|
Bećiraj 2' Jovetić 28', 54', 82' |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Koryan 89' |
Ba Lan | 3–1 | România |
---|---|---|
Lewandowski 29' (ph.đ.), 57', 62' (ph.đ.) | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Stancu 77' |
România | 1–0 | Armenia |
---|---|---|
Maxim 90+1' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Ba Lan | 3–0 | Kazakhstan |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Armenia | 1–6 | Ba Lan |
---|---|---|
Hambardzumyan 39' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
|
Đan Mạch | 1–1 | România |
---|---|---|
Eriksen 59' (ph.đ.) | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Deac 88' |
Ba Lan | 4–2 | Montenegro |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (UEFA) |
Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 16 bàn
- 8 bàn
- 7 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Gevorg Ghazaryan
- Artak Grigoryan
- Varazdat Haroyan
- Aras Özbiliz
- Marcos Pizzelli
- Peter Ankersen
- Kasper Dolberg
- Yussuf Poulsen
- Islambek Kuat
- Gafurzhan Suyumbayev
- Damir Kojašević
- Stefan Savić
- Marko Simić
- Žarko Tomašević
- Marko Vešović
- Jakub Błaszczykowski
- Kamil Glik
- Bartosz Kapustka
- Krzysztof Mączyński
- Arkadiusz Milik
- Łukasz Piszczek
- Rafał Wolski
- Alexandru Chipciu
- Ciprian Deac
- Claudiu Keșerü
- Răzvan Marin
- Alexandru Maxim
- Nicolae Stanciu
- Phản lưới nhà
- Hrayr Mkoyan (trong trận gặp Ba Lan)
- Filip Stojković (trong trận gặp Ba Lan)
- Kamil Glik (trong trận gặp Đan Mạch)
Thẻ phạt[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ | Đội tuyển | Thẻ phạt | Treo giò |
---|---|---|---|
Gor Malakyan | Armenia | v România (8 tháng 10 năm 2016) | v Ba Lan (11 tháng 10 năm 2016) |
Bauyrzhan Islamkhan | Kazakhstan | v Ba Lan (4 tháng 9 năm 2016) v Montenegro (8 tháng 10 năm 2016) |
v România (11 tháng 10 năm 2016) |
Islambek Kuat | Kazakhstan | v Ba Lan (4 tháng 9 năm 2016) v România (11 tháng 10 năm 2016) |
v Đan Mạch (11 tháng 11 năm 2016) |
Gaël Andonian | Armenia | v Ba Lan (11 tháng 10 năm 2016) | v Montenegro (11 tháng 11 năm 2016) |
Thiago Cionek | Ba Lan | v Đan Mạch (8 tháng 10 năm 2016) v Armenia (11 tháng 10 năm 2016) |
vs Romania (11tháng 11 năm 2016) |
Yeldos Akhmetov | Kazakhstan | v Ba Lan (4 tháng 9 năm 2016) v Đan Mạch (11 tháng 11 năm 2016) |
vs Armenia (26 tháng 3 năm 2017) |
Florin Andone | România | v Montenegro (4 tháng 9 năm 2016) v Ba Lan (11 tháng 11 năm 2016) |
vs Denmark (26 tháng 3 năm 2017) |
Varazdat Haroyan | Armenia | v Montenegro (11 tháng 11 năm 2016) v Kazakhstan (26 tháng 3 năm 2017) |
v Montenegro (10 tháng 6 năm 2017) |
Serhiy Malyi | Kazakhstan | v Armenia (26 tháng 3 năm 2017) | v Đan Mạch (10 tháng 6 năm 2017) |
Andreas Cornelius | Đan Mạch | v Kazakhstan (11 tháng 11 năm 2016) v România (26 tháng 3 năm 2017) |
v Kazakhstan (10 tháng 6 năm 2017) |
Marko Vešović | Montenegro | v Đan Mạch (11 tháng 10 năm 2016) v Ba Lan (26 tháng 3 năm 2017) |
v Armenia (10 tháng 6 năm 2017) |
Kamil Glik | Ba Lan | v Kazakhstan (4 tháng 9 năm 2016) v Montenegro (26 tháng 3 năm 2017) |
v Romania (10 tháng 6 năm 2017) |
Bauyrzhan Islamkhan | Kazakhstan | v Đan Mạch (10 tháng 6 năm 2017) | v Montenegro (1 tháng 9 năm 2017) |
Artak Grigoryan | Armenia | v România (8 tháng 10 năm 2016) v Montenegro (10 tháng 6 năm 2017) |
v România (1 tháng 9 năm 2017) |
Cristian Săpunaru | România | v Ba Lan (11 tháng 11 năm 2016) v Ba Lan (10 tháng 6 năm 2017) |
v Armenia (1 tháng 9 năm 2017) |
Marko Simić | Montenegro | v România (4 tháng 9 năm 2016) v Kazakhstan (1 tháng 9 năm 2017) |
v România (4 tháng 9 năm 2017) |
Taron Voskanyan | Armenia | v România (1 tháng 9 năm 2017) | v Đan Mạch (4 tháng 9 năm 2017) |
Mihai Pintilii | România | v Đan Mạch (26 tháng 3 năm 2017) v Armenia (1 tháng 9 năm 2017) |
v Montenegro (4 tháng 9 năm 2017) |
Varazdat Haroyan | Armenia | v România (1 tháng 9 năm 2017) v Đan Mạch (4 tháng 9 năm 2017) |
v Ba Lan (5 tháng 10 năm 2017) |
Yuriy Logvinenko | Kazakhstan | vs Denmark (10 tháng 6 năm 2017) v Ba Lan (4 tháng 9 năm 2017) |
v România (5 tháng 10 năm 2017) |
Fatos Bećiraj | Montenegro | v Kazakhstan (8 tháng 10 năm 2016) v România (4 tháng 9 năm 2017) |
v Đan Mạch (5 tháng 10 năm 2017) |
Cosmin Moți | România | v Montenegro (4 tháng 9 năm 2016) v Montenegro (4 tháng 9 năm 2017) |
v Kazakhstan (5 tháng 10 năm 2017) |
Islambek Kuat | Kazakhstan | v Ba Lan (4 tháng 9 năm 2017) v România (5 tháng 10 năm 2017) |
v Armenia (8 tháng 10 năm 2017) |
Serhiy Malyi | Kazakhstan | v Armenia (26 tháng 3 năm 2017) v România (5 tháng 10 năm 2017) |
v Armenia (8 tháng 10 năm 2017) |
Gafurzhan Suyumbayev | Kazakhstan | v Ba Lan (4 tháng 9 năm 2017) v România (5 tháng 10 năm 2017) |
v Armenia (8 tháng 10 năm 2017) |
Stefan Savić | Montenegro | v Ba Lan (26 tháng 3 năm 2017) v Đan Mạch (5 tháng 10 năm 2017) |
v Ba Lan (8 tháng 10 năm 2017) |
Marko Vešović | Montenegro | v România (4 tháng 9 năm 2017) v Đan Mạch (5 tháng 10 năm 2017) |
v Ba Lan (8 tháng 10 năm 2017) |
Romario Benzar | România | v Ba Lan (11 tháng 11 năm 2016) v Kazakhstan (5 tháng 10 năm 2017) |
v Đan Mạch (8 tháng 10 năm 2017) |
Alexandru Chipciu | România | v Montenegro (4 tháng 9 năm 2017) v Kazakhstan (5 tháng 10 năm 2017) |
v Đan Mạch (8 tháng 10 năm 2017) |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Trận đấu giữa România và Đan Mạch sẽ phải diễn ra tại Cluj Arena, Cluj-Napoca thay vì thi đấu tại Arena Națională, Bucharest do sân bóng này đang trong giai đoạn sửa chữa.[4]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “FIFA World Cup qualifying draw format”. UEFA.com. ngày 16 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
- ^ “Fixture List – 2018 FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA.com.
- ^ “Several member associations sanctioned for incidents during FIFA World Cup qualifiers and friendlies”. FIFA.com. 19 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2017.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Website chính thức cho 2018 FIFA World Cup Russia, Qualifiers – Europe: Round 1, FIFA.com
- Website chính thức cho FIFA World Cup (UEFA), Schedule and Results, UEFA.com