Antazoline

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Antazoline
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiVasocon-a
AHFS/Drugs.comThông tin tiêu dùng chi tiết Micromedex
Dược đồ sử dụngTopical (nasal, eye drops)
Mã ATC
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.001.904
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC17H19N3
Khối lượng phân tử265.353 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Antazolinethuốc kháng histamine thế hệ 1 có đặc tính kháng cholinergic được sử dụng để làm giảm nghẹt mũi và trong thuốc nhỏ mắt, thường kết hợp với naphazoline, để làm giảm các triệu chứng viêm kết mạc dị ứng.[1] Để điều trị viêm kết mạc dị ứng, antazoline có thể được kết hợp trong dung dịch với temzoline.[2] Thuốc là chất đối kháng thụ thể histamine H1:[3] liên kết có chọn lọc với nhưng không kích hoạt thụ thể, do đó ngăn chặn các hành động của histamine nội sinh và sau đó dẫn đến giảm tạm thời các triệu chứng tiêu cực do histamine gây ra.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Abelson MB, Allansmith MR, Friedlaender MH (1980). “Effects of topically applied ocular decongestant and antihistamine”. Am J Ophthalmol. 90 (2): 254–7. doi:10.1016/s0002-9394(14)74864-0. PMID 7425039.
  2. ^ Castillo M, Scott NW, Mustafa MZ, Mustafa MS, Azuara-Blanco A (2015). “Topical antihistamines and mast cell stabilisers for treating seasonal and perennial allergic conjunctivitis”. Cochrane Database Syst Rev. 6: CD009566. doi:10.1002/14651858.CD009566.pub2. PMID 26028608.
  3. ^ Noguchi, Seiji; Inukai, Toshiya; Kuno, Takayoshi; Tanaka, Chikako (tháng 6 năm 1992). “The suppression of olfactory bulbectomy-induced muricide by antidepressants and antihistamines via histamine H1 receptor blocking”. Physiology & Behavior. 51 (6): 1123–1127. doi:10.1016/0031-9384(92)90297-f. PMID 1353628.