Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Viêm gan A”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
from EN Wikipedia with help from Translators Without Borders. CC-BY-SA
Dòng 15: Dòng 15:


{{bài thuốc}}
{{bài thuốc}}
==Những điều cần làm khi bị bệnh==
Bệnh viêm gan A chưa có thuốc đặc trị. Người bệnh cần nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa nhiều đạm, vitamin; không ăn mỡ; không uống rượu.


{{Infobox disease
==Cách phòng và trị bệnh==
| Name = Viêm gan siêu vi A
Cần có kiến thức phòng bệnh viêm gan A như thực hiện "ăn chín uống sôi", rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
| Image = Jaundice eye.jpg
| Caption = Ca bệnh viêm gan siêu vi A có vàng mắt
| ICD10 = {{ICD10|B|15||b|15}}
| ICD9 = {{ICD9|070.0}}, {{ICD9|070.1}}
| DiseasesDB = 5757
| MedlinePlus = 000278
| eMedicineSubj = med
| eMedicineTopic = 991
| eMedicine_mult = {{eMedicine2|ped|977}}
| MeshID = D006506
}}
<!--
'''Viêm gan siêu vi A''' (trước đây gọi là '''viêm gan lây nhiễm''') là [[bệnh truyền nhiễm]] [[Cấp tính (y học)|cấp tính]] do vi rút viêm gan A (HAV) gây ra ở [[gan]].<ref name=Sherris>{{cite book | author = Ryan KJ, Ray CG (editors) | title = Sherris Medical Microbiology | edition = 4th | pages = 541–4 | publisher = McGraw Hill | year = 2004 | isbn = 0-8385-8529-9 }}</ref> Nhiều ca bệnh có rất ít hoặc không có triệu chứng đặc biệt ở người trẻ.<ref name=AFP2012/> Ở những người mắc bệnh thì thời gian kể từ khi nhiễm bệnh cho đến khi có triệu chứng là từ hai đến sáu tuần .<ref name="pmid16271543">{{cite journal| author=Connor BA| title=Hepatitis A vaccine in the last-minute traveler| journal=Am. J. Med. | volume=118 |issue=Suppl 10A| pages=58S–62S| year=2005| pmid=16271543| doi=10. 1016/j. amjmed. 2005. 07. 018}}</ref> Khi có triệu chứng thì thường triệu chứng kéo dài tám tuần và bao gồm: buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, [[vàng mắt|vàng da]], sốt, và đau bụng.<ref name=AFP2012/> Khoảng 10–15% bệnh nhân có các triệu chứng tái phát trong khoảng thời gian sáu tháng kể từ khi mới nhiễm bệnh.<ref name=AFP2012/> Trong số bệnh nhân tái phát này hiếm khi có xảy ra [[suy gan cấp]] và nếu có thường xảy ra ở người già.<ref name=AFP2012/>
-->
== Nguyên nhân ==
Bệnh thường lây do ăn uống thực phẩm hoặc nước bị nhiễm phân có chứa vi rút viêm gan A.<ref name=AFP2012>{{cite journal|last=Matheny|first=SC|last2=Kingery |first2=JE|title=Hepatitis A.|journal=Am Fam Physician |date=1 December 2012|volume=86|issue=11|pages=1027–34; quiz 1010–2|pmid=23198670 |url=http: //www. aafp. org/afp/2012/1201/p1027. html}}</ref> [[Động vật có vỏ cứng]] mà không được nấu thật chín là nguồn lây khá phổ biến.<ref>{{Cite journal | last1 = Bellou | first1 = M. | last2 = Kokkinos | first2 = P. | last3 = Vantarakis | first3 = A. | title = Shellfish-borne viral outbreaks: a systematic review. | journal = Food Environ Virol | volume = 5 | issue = 1 | pages = 13–23 |date=March 2013 | doi = 10. 1007/s12560-012-9097-6 | pmid = 23412719 }}</ref> Bệnh cũng có thể lây qua tiếp xúc thân mật với người bệnh.<ref name=AFP2012/> Mặc dù trẻ em thường không có triệu chứng khi bị bệnh, nhưng trẻ vẫn có thể lây cho người khác.<ref name=AFP2012/> Sau khi mắc bệnh một lần thì người đó được miễn nhiễm suốt đời.<ref>{{cite book|title=The Encyclopedia of Hepatitis and Other Liver Diseases|year=2006|publisher=Infobase |isbn=9780816069903|page=105|url=http: //books. google. ca/books? id=HfPU99jIfboC&pg=PA105}}</ref> Việc chẩn đoán đòi hỏi phải xét nghiệm máu bởi vì triệu chứng của bệnh giống với triệu chứng của một số bệnh khác.<ref name=AFP2012/> Đây là một trong năm vi rút [[viêm gan]] đã được nhận biết: A, [[viêm gan B|B]], [[viêm gan C|C]], [[viêm gan D|D]], và [[viêm gan E|E]].

[[Vắc xin phòng viêm gan A]] hiệu quả trong việc phòng ngừa.<ref name=AFP2012/><ref name=Irv2012>{{Cite journal | last1 = Irving | first1 = GJ. | last2 = Holden | first2 = J. | last3 = Yang | first3 = R. | last4 = Pope | first4 = D. | title = Hepatitis A immunisation in persons not previously exposed to hepatitis A. | journal = Cochrane Database Syst Rev | volume = 7 | issue = | pages = CD009051 | year = 2012 | doi = 10. 1002/14651858. CD009051. pub2 | pmid = 22786522 }}</ref> Một số nước thường khuyến cáo tiêm vắc xin cho trẻ và những người có nguy cơ cao mà chưa được tiêm trước đó.<ref name=AFP2012/><ref name=WHO2013/> Vắc xin cho thấy hiệu quả suốt đời.<ref name=AFP2012/> Các biện pháp phòng ngừa khác gồm [[rửa tay]] và nấu thức ăn chín kỹ.<ref name=AFP2012/> Không có điều trị đặc hiệu, chỉ nghỉ ngơi và khuyến nghị dùng thuốc điều trị [[nôn ói]] hoặc [[tiêu chảy]] khi cần.<ref name=AFP2012/> Bệnh thường phục hồi hoàn toàn và không có bệnh gan dai dẳng.<ref name=AFP2012/> Điều trị suy gan cấp, nếu có, bằng việc [[ghép gan]].<ref name=AFP2012/>

== Dịch Tễ Học ==
Mỗi năm, trên toàn cầu, có khoảng 1,5 triệu ca có triệu chứng <ref name=AFP2012/> trong số tổng cộng khoảng mười triệu ca nhiễm bệnh.<ref name=Was2006>{{cite journal|last=Wasley|first=A|author2=Fiore, A |author3=Bell, BP |title=Hepatitis A in the era of vaccination. |journal=Epidemiol Rev |year=2006|volume=28|pages=101–11|pmid=16775039 |doi=10. 1093/epirev/mxj012 |url=http: //epirev. oxfordjournals. org/content/28/1/101. long}}</ref> Bệnh phổ biến ở những nơi vệ sinh kém và không đủ nước sạch.<ref name=WHO2013>{{cite web|title=Hepatitis A Fact sheet N°328|url=http: //www. who. int/mediacentre/factsheets/fs328/en/|work=World Health Organization|accessdate=20 February 2014|date=July 2013}}</ref> Ở [[thế giới đang phát triển]] khoảng 90% trẻ bị nhiễm bệnh lúc 10 tuổi và như vậy miễn nhiễm khi trưởng thành.<ref name=WHO2013/> Bệnh thường thành dịch ở những nước phát triển trung bình vì nơi đó trẻ không bị nhiễm khi còn nhỏ và không có tiêm vắc xin phổ cập.<ref name=WHO2013/> Vào năm 2010, viêm gan siêu vi A cấp tính gây 102.000 ca tử vong.<ref name=Loz2012>{{cite journal|last=Lozano|first=R|title=Global and regional mortality from 235 causes of death for 20 age groups in 1990 and 2010: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2010|journal=Lancet|date=Dec 15, 2012|volume=380|issue=9859|pages=2095–128|pmid=23245604|doi=10. 1016/S0140-6736(12)61728-0}}</ref> [[Ngày Viêm Gan Thế Giới]] diễn ra hàng năm vào ngày 28 tháng Bảy nhằm nâng cao nhận thức về [[viêm gan siêu vi]].<ref name=WHO2013/>


== Hình ảnh ==
== Hình ảnh ==
Dòng 38: Dòng 57:
[[Thể loại:Picornaviruses]]
[[Thể loại:Picornaviruses]]
[[Thể loại:Bệnh do virus]]
[[Thể loại:Bệnh do virus]]

==Tài Liệu Tham Khảo==
<references />

Phiên bản lúc 17:07, ngày 24 tháng 8 năm 2015

Hepatovirus
TEM micrograph of hepatitis A virions.
Phân loại virus
Nhóm: Nhóm IV ((+)ssRNA)
Họ (familia)Picornaviridae
Chi (genus)Hepatovirus
Loài (species)Hepatitis A virus

Viêm gan A (Hepatitis A) là một bệnh truyền nhiễm cấp tính tại gan, gây ra bởi virus viêm gan A (hepatitis A virus).[1] Bệnh thường lây qua đường tiêu hóa, từ phân người bệnh tới người lành, chẳng hạn qua thức ăn nhiễm bẩn.

Bệnh viêm gan A thường không có giai đoạn mãn tính và không gây tổn thương vĩnh viễn đối với gan. Hệ thống miễn dịch của bệnh nhân tạo các kháng thể chống lại virus viêm gan A, kháng thể này thực hiện miễn dịch đối với các lần nhiễm trong tương lai. Có loại vắc-xin phòng viêm gan A trong tối thiểu 10 năm.[2]

Viêm gan siêu vi A
Ca bệnh viêm gan siêu vi A có vàng mắt
Chuyên khoabệnh truyền nhiễm
ICD-10B15
ICD-9-CM070.0, 070.1
DiseasesDB5757
MedlinePlus000278
eMedicinemed/991 ped/977
Patient UKViêm gan A
MeSHD006506

Nguyên nhân

Bệnh thường lây do ăn uống thực phẩm hoặc nước bị nhiễm phân có chứa vi rút viêm gan A.[3] Động vật có vỏ cứng mà không được nấu thật chín là nguồn lây khá phổ biến.[4] Bệnh cũng có thể lây qua tiếp xúc thân mật với người bệnh.[3] Mặc dù trẻ em thường không có triệu chứng khi bị bệnh, nhưng trẻ vẫn có thể lây cho người khác.[3] Sau khi mắc bệnh một lần thì người đó được miễn nhiễm suốt đời.[5] Việc chẩn đoán đòi hỏi phải xét nghiệm máu bởi vì triệu chứng của bệnh giống với triệu chứng của một số bệnh khác.[3] Đây là một trong năm vi rút viêm gan đã được nhận biết: A, B, C, D, và E.

Vắc xin phòng viêm gan A hiệu quả trong việc phòng ngừa.[3][6] Một số nước thường khuyến cáo tiêm vắc xin cho trẻ và những người có nguy cơ cao mà chưa được tiêm trước đó.[3][7] Vắc xin cho thấy hiệu quả suốt đời.[3] Các biện pháp phòng ngừa khác gồm rửa tay và nấu thức ăn chín kỹ.[3] Không có điều trị đặc hiệu, chỉ nghỉ ngơi và khuyến nghị dùng thuốc điều trị nôn ói hoặc tiêu chảy khi cần.[3] Bệnh thường phục hồi hoàn toàn và không có bệnh gan dai dẳng.[3] Điều trị suy gan cấp, nếu có, bằng việc ghép gan.[3]

Dịch Tễ Học

Mỗi năm, trên toàn cầu, có khoảng 1,5 triệu ca có triệu chứng [3] trong số tổng cộng khoảng mười triệu ca nhiễm bệnh.[8] Bệnh phổ biến ở những nơi vệ sinh kém và không đủ nước sạch.[7]thế giới đang phát triển khoảng 90% trẻ bị nhiễm bệnh lúc 10 tuổi và như vậy miễn nhiễm khi trưởng thành.[7] Bệnh thường thành dịch ở những nước phát triển trung bình vì nơi đó trẻ không bị nhiễm khi còn nhỏ và không có tiêm vắc xin phổ cập.[7] Vào năm 2010, viêm gan siêu vi A cấp tính gây 102.000 ca tử vong.[9] Ngày Viêm Gan Thế Giới diễn ra hàng năm vào ngày 28 tháng Bảy nhằm nâng cao nhận thức về viêm gan siêu vi.[7]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Ryan KJ, Ray CG (editors) (2004). Sherris Medical Microbiology (ấn bản 4). McGraw Hill. tr. 541–4. ISBN 0838585299. |ấn bản= có văn bản dư (trợ giúp)Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ [1]
  3. ^ a b c d e f g h i j k l Matheny, SC; Kingery, JE (1 tháng 12 năm 2012). [http: //www. aafp. org/afp/2012/1201/p1027. html “Hepatitis A.”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Am Fam Physician. 86 (11): 1027–34, quiz 1010–2. PMID 23198670.
  4. ^ Bellou, M.; Kokkinos, P.; Vantarakis, A. (tháng 3 năm 2013). “Shellfish-borne viral outbreaks: a systematic review”. Food Environ Virol. 5 (1): 13–23. doi:10. 1007/s12560-012-9097-6 Kiểm tra giá trị |doi= (trợ giúp). PMID 23412719.
  5. ^ [http: //books. google. ca/books? id=HfPU99jIfboC&pg=PA105 The Encyclopedia of Hepatitis and Other Liver Diseases] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Infobase. 2006. tr. 105. ISBN 9780816069903. Thiếu dấu sổ thẳng trong: |url= (trợ giúp)
  6. ^ Irving, GJ.; Holden, J.; Yang, R.; Pope, D. (2012). “Hepatitis A immunisation in persons not previously exposed to hepatitis A.”. Cochrane Database Syst Rev. 7: CD009051. doi:10. 1002/14651858. CD009051. pub2 Kiểm tra giá trị |doi= (trợ giúp). PMID 22786522.
  7. ^ a b c d e [http: //www. who. int/mediacentre/factsheets/fs328/en/ “Hepatitis A Fact sheet N°328”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). World Health Organization. tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2014.
  8. ^ Wasley, A; Fiore, A; Bell, BP (2006). [http: //epirev. oxfordjournals. org/content/28/1/101. long “Hepatitis A in the era of vaccination”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Epidemiol Rev. 28: 101–11. doi:10. 1093/epirev/mxj012 Kiểm tra giá trị |doi= (trợ giúp). PMID 16775039.
  9. ^ Lozano, R (15 tháng 12 năm 2012). “Global and regional mortality from 235 causes of death for 20 age groups in 1990 and 2010: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2010”. Lancet. 380 (9859): 2095–128. doi:10. 1016/S0140-6736(12)61728-0 Kiểm tra giá trị |doi= (trợ giúp). PMID 23245604.

Tham khảo

Tài Liệu Tham Khảo