Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thoát vị”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 22: Dòng 22:
Thoát vị có thể xảy ra ở nhiều vị trí nhưng trong thực tế thường gặp là thoát vị bẹn, thoát vị đùi, thoát vị rốn.
Thoát vị có thể xảy ra ở nhiều vị trí nhưng trong thực tế thường gặp là thoát vị bẹn, thoát vị đùi, thoát vị rốn.


Thoát vị nói chung gặp trong khoảng 5% dân số thế giới. Trong đó thoát vị bẹn chiếm khoảng 80% trong tổng số các loại thoát vị. Trong thoát vị bẹn, nam giới bị gấp 7-8 lần nữ giới. Khoảng 27% nam giới và 3% nữ giới bị thoát vị bẹn trong cuộc đời họ. Thoát vị bẹn thường gặp ở người lớn ngoài tuổi 50.
Thoát vị nói chung gặp trong khoảng 5% dân số thế giới. Trong đó thoát vị bẹn chiếm khoảng 80% trong tổng số các loại thoát vị. Trong thoát vị bẹn, nam giới bị gấp 7-8 lần nữ giới. Khoảng 27% nam giới và 3% nữ giới bị thoát vị bẹn trong cuộc đời họ<ref name=NEJM15>{{cite journal|last1=Fitzgibbons RJ|first1=Jr|last2=Forse|first2=RA|title=Clinical practice. Groin hernias in adults.|journal=The New England journal of medicine|date=19 February 2015|volume=372|issue=8|pages=756–63|pmid=25693015}}</ref>. Thoát vị bẹn thường gặp ở người lớn ngoài tuổi 50.


Thoát vị bẹn, đùi và bụng dẫn đến tử vong 51.000 ca vào năm 2013 và 55.000 ca vào năm 1990.<ref name=GDB2013>{{cite journal|last1=GBD 2013 Mortality and Causes of Death|first1=Collaborators|title=Global, regional, and national age-sex specific all-cause and cause-specific mortality for 240 causes of death, 1990-2013: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2013.|journal=Lancet|date=17 December 2014|pmid=25530442|doi=10.1016/S0140-6736(14)61682-2}}</ref> Người ta không biết thoát vị ruột dưới phổ biến như thế nào nhưng ước tính tại Bắc Mỹ con số thay đổi từ 10 đến 80%.<ref name=BMJ2014/> Mô tả đầu tiên được biết đến về một ca thoát vị có từ ít nhất là năm 1550 TCN ở [[Ebers Papyrus]] từ Ai Cập.<ref>{{cite book|last1=Nigam|first1=VK|title=Essentials of Abdominal Wall Hernias|date=2009|publisher=I. K. International Pvt Ltd|isbn=9788189866938|page=6|url=https://books.google.ca/books?id=oxnNODC5wVgC&pg=PA6}}</ref>
==Lịch sử==
==Lịch sử==
[[File:Surgery of hernia in 16th century.jpg|thumb|right|Giải phẩu thoát vị bẹn ở thế kỷ 16]]
[[File:Surgery of hernia in 16th century.jpg|thumb|right|Giải phẩu thoát vị bẹn ở thế kỷ 16]]
Dòng 48: Dòng 49:


==Điều trị==
==Điều trị==

==Chú thích==
{{tham khảo}}

Phiên bản lúc 06:31, ngày 8 tháng 12 năm 2015

Thoát vị
Sơ đồ của thoát vị bẹn gián tiếp (nhìn từ bên cạnh).
Chuyên khoaGeneral surgery
ICD-10K40-K46
ICD-9-CM550-553
MedlinePlus000960
eMedicineemerg/251 ped/2559
MeSHD006547

Thoát vị là tình trạng các tạng trong ổ phúc mạc đi ra ngoài giới hạn bình thường của ổ bụng, ra dưới da, qua các điểm yếu tự nhiên của thành bụng nhưng vẫn còn được bao phủ bởi túi phúc mạc.

Thoát vị có thể xảy ra ở nhiều vị trí nhưng trong thực tế thường gặp là thoát vị bẹn, thoát vị đùi, thoát vị rốn.

Thoát vị nói chung gặp trong khoảng 5% dân số thế giới. Trong đó thoát vị bẹn chiếm khoảng 80% trong tổng số các loại thoát vị. Trong thoát vị bẹn, nam giới bị gấp 7-8 lần nữ giới. Khoảng 27% nam giới và 3% nữ giới bị thoát vị bẹn trong cuộc đời họ[1]. Thoát vị bẹn thường gặp ở người lớn ngoài tuổi 50.

Thoát vị bẹn, đùi và bụng dẫn đến tử vong 51.000 ca vào năm 2013 và 55.000 ca vào năm 1990.[2] Người ta không biết thoát vị ruột dưới phổ biến như thế nào nhưng ước tính tại Bắc Mỹ con số thay đổi từ 10 đến 80%.[3] Mô tả đầu tiên được biết đến về một ca thoát vị có từ ít nhất là năm 1550 TCN ở Ebers Papyrus từ Ai Cập.[4]

Lịch sử

Giải phẩu thoát vị bẹn ở thế kỷ 16


Phân loại

Có nhiều cách phân loại thoát vị và nhiều thuật ngữ khác nhau:

Theo định khu: Thoát vị bẹn, thoát vị đùi, thoát vị rốn, thoát vị qua tam giác thắt lưng.

Theo nguyên nhân: Thoát vị bẩm sinh, thoát vị mắc phải.

Theo tính chất: Thoát vị ngẹt, thoát vị đẩy lên được, thoát vị cầm tù.

Thoát vị nội: Tạng thoát vị chui qua điểm yếu bên trong ổ phúc mạc và không nhìn thấy từ bên ngoài được, như thoát vị qua khe Winslow, qua lỗ bịt, qua lỗ cơ hoành, qua khe thực quản.

Các dấu hiệu và triệu chứng

Nguyên nhân

Chẩn đoán

Điều trị

Chú thích

  1. ^ Fitzgibbons RJ, Jr; Forse, RA (19 tháng 2 năm 2015). “Clinical practice. Groin hernias in adults”. The New England journal of medicine. 372 (8): 756–63. PMID 25693015.
  2. ^ GBD 2013 Mortality and Causes of Death, Collaborators (17 tháng 12 năm 2014). “Global, regional, and national age-sex specific all-cause and cause-specific mortality for 240 causes of death, 1990-2013: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2013”. Lancet. doi:10.1016/S0140-6736(14)61682-2. PMID 25530442.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên BMJ2014
  4. ^ Nigam, VK (2009). Essentials of Abdominal Wall Hernias. I. K. International Pvt Ltd. tr. 6. ISBN 9788189866938.